Dược sĩ là những người có bằng cấp phù hợp và làm công tác chuyên môn về dược hoặc cũng có thể là người hành nghề dược. Chức danh nghề nghiệp Dược sĩ (viên chức) được chia thành nhiều hạng quy định tại Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV.
Dược sĩ là những người có bằng cấp phù hợp và làm công tác chuyên môn về dược hoặc cũng có thể là người hành nghề dược. Chức danh nghề nghiệp Dược sĩ (viên chức) được chia thành nhiều hạng quy định tại Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV.
Bạn Lê Minh Đạt, cựu sinh viên Cao đẳng Dược Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn hiện đã liên thông Đại học ngành Dược gửi tới ban tư vấn câu hỏi ”Hiện nay chức danh nghề nghiệp Dược sĩ có mấy hạng và thời gian bao lâu thì được thi thăng hạng”. Luật sư Lê Văn Kiên trả lời thắc mắc của bạn như sau:
Hiện nay chức danh nghề nghiệp dược sĩ có mấy hạng?
Mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược được quy định tại Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV, cụ thể tại Điều 2 Thông tư liên tịch này thì mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dược gồm có:
- Dược sĩ cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.08.20
- Dược sĩ chính (hạng II) Mã số: V.08.08.21
- Dược sĩ (hạng III) Mã số: V.08.08.22
- Dược hạng IV Mã số: V.08.08.23
Nói về chức danh dược sĩ thì quy định hiện nay dược sĩ có ba hạng, hạng I, hạng II và hạng III.
Thời gian giữ chức danh dược sĩ bao lâu thì được thi thăng hạng?
Như quy định có đề cập ở trên thì chức danh nghề nghiệp dược thấp nhất là dược hạng IV.
(1) Theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 4 Thông tư 03/2022/TT-BYT có quy định viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp dược hạng IV lên chức danh nghề nghiệp dược hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp dược hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dược hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Theo quy định thì chức danh nghề nghiệp dược hạng IV có thể thi hoặc xét thăng hạng lên dược sĩ hạng III nếu có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp dược hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên.
Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dược hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
(2) Theo điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 4 Thông tư 03/2022/TT-BYT quy định viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh dược sĩ (hạng III) lên chức danh dược sĩ chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh dược sĩ (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ nhóm ngành dược học; 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành dược học. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dược sĩ (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Dược sĩ hạng III được thi hoặc xét thăng hạng lên dược sĩ chính hạng II nếu có thời gian giữ chức danh dược sĩ hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ nhóm ngành dược học; 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành dược học.
Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dược sĩ hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
(3) Theo điểm g khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 03/2022/TT-BYT quy định viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh dược sĩ chính (hạng II) lên chức danh dược sĩ cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh dược sĩ chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu 06 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dược sĩ chính (hạng II) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Dược sĩ chính hạng II được thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh dược sĩ cao cấp hạng I nếu có thời gian giữ chức danh dược sĩ chính hạng II hoặc tương đương tối thiểu 06 năm.
Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dược sĩ chính hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Như vậy, các chức danh nghề nghiệp dược hạng thấp hơn có thể được dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh cao hơn nếu đảm bảo thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hiện tại theo như các quy định vừa nêu, đồng thời cũng cần đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn khác của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định pháp luật.