Công dụng của thuốc Acemuc trong điều trị bệnh

Thứ tư, 16/08/2023 | 15:18

Acemuc với Acetylcystein giúp long đờm, tiêu nhầy, giúp ho khác đờm dễ dàng hơn. Thuốc được dùng trong tiêu chất nhầy ở bệnh hô hấp, đàm nhầy quánh với viêm phế quản cấp và mạn tính.

00000461_acemuc_200mg_2619_6206_large_4c16b3ca22 (1)

Thành phần hoạt chất: acetylcystein.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Mitux E, ACC 200, Exomuc.

Thuốc Acemuc là thuốc gì và được dùng ở những dạng nào?

Thuốc Acemuc thuộc nhóm thuốc long đờm, có hoạt chất acetylcysteine với tác dụng làm tiêu chất nhầy trong các các bệnh hô hấp có đờm nhầy đặc quánh.

Các dạng bào chế của thuốc Acemuc gồm có:

Thuốc cốm: hàm lượng Acemuc 100 mg và 200 mg.Viên nang cứng Acemuc 200 mg.

acemuc 100 mg dạng cốm.Acemuc 100 mg dạng cốm.acemuc 200 mg cốm

Acemuc 200 mg cốm.acemuc 200 mg viên nang cứng.Acemuc 200 mg viên nang cứng

Tác dụng của thuốc Acemuc

Theo các nguồn Tin Y Tế cập nhật trang y tế không phải trong tất cả trường hợp ho, khò khè đều có thể sử dụng Acemuc, ta cần biết chính xác Acemuc điều trị bệnh gì để sử dụng cho hợp lý. Các trường hợp cần chỉ định Acemuc gồm các bệnh phế quản và xoang, đặc biệt nhất là:

Viêm phế quản cấp.Giai đoạn cấp của bệnh phế quản – viêm phổi mạn tính.

Ngoài ra, với thành phần hoạt chất là acetylcystein, thuốc Acemuc còn có tác dụng khác là giải độc paracetamol.

Chống chỉ định

Dưới đây là một số trường hợp không được sử dụng Acemuc, nếu dùng sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe:

Không dùng khi bệnh nhân bị phenylceton niệu.Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.Trẻ em dưới 24 tháng tuổi.

Giá thuốc Acemuc bao nhiêu tiền?

Thuốc lòng đờm Acemuc 200 mg hộp 30 gói, có giá: 2.600₫ / Gói.78.000₫ / Hộp.

Acemuc 100 mg hộp 30 gói, có giá: 1.900₫ / Gói.57.000₫ / Hộp.

Thuốc lòng đờm Acemuc 200 mg hộp 30 viên 2.500₫ / Viên.75.000₫ / Hộp.

Liều dùng thuốc Acemuc

Liều dùng thuốc Acemuc được bác sĩ hướng dẫn như sau: Đối với dạng cốm hòa tan hàm lượng 200 mg:

Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày. Trẻ em 2 – 7 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày.

Đối với dạng cốm hòa tan hàm lượng 100 mg:

Trẻ em 2 – 7 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày. Đối với viên nang 200 mg:

Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào thể trạng bệnh nhân, thông thường là 5 – 10 ngày trong giai đoạn cấp. Trong trường hợp bệnh hô hấp mạn tính và dùng thuốc kéo dài, cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách dùng thuốc Acemuc

Đối với dạng viên nén, uống trực tiếp với nước như các loại thuốc viên thông thường khác theo liều dùng của bác sĩ.

Đối với dạng thuốc dạng cốm hòa tan, cứ mỗi gói hòa với khoảng nửa ly nước rồi uống trực tiếp. Để giúp phân giải tốt thuốc Acemuc bạn có thể uống nhiều nước sau đó, có thể kết hợp vỗ rung để làm loãng đờm và dễ dàng tống đờm ra ngoài.

Những điều bạn cần lưu ý

Khi sử dụng thuốc Acemuc cần lưu ý những điều sau:

Các giảng viên khoa Cao Đẳng Điều Dưỡng – Cao Đẳng Dược hcm chỉ rằng thuốc cốm pha xong phải uống ngay.Trong thời gian điều trị, bệnh nhân phải uống nhiều nước góp phần làm loãng đờm, giúp hỗ trợ tác dụng tiêu đờm của acetylcestein. Đặc biệt, không nên cố gắng kiềm chế cơn ho, hoặc sử dụng thuốc ức chế ho khi ho có đờm.

Hoạt chất Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm xác định salicylates máu, ketone niệu.

Thận trọng khi dùng thuốc ở những đối tượng:

Hen phế quản.Loét dạ dày – tá tràng.Xơ gan.

Phụ nữ mang thai và cho con bú có được dùng Acemuc không?

Phụ nữ mang thai: chưa có bằng chứng cho thấy Acemuc an toàn đối với phụ nữ có thai. Nên đối với nhóm đối tượng đặc biệt này chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú: thuốc dùng an toàn cho người nuôi con bằng sữa mẹ.

Tác dụng phụ của thuốc Acemuc

Một số tác dụng phụ ta có thể gặp phải khi sử dụng Acemuc:

Rối loạn tiêu hoá: đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy. Khi xuất hiện các triệu chứng này cần giảm liều cho bệnh nhân.

Nổi mề đay, phát ban hoặc ngứa.Tuy không phổ biến nhưng bệnh nhân có thể đau đầu, ù tai, hạ huyết áp.

Khi thấy bất cứ triệu chứng, dấu hiệu lạ nào xuất hiện cần báo ngay cho bác sĩ biết để có biện pháp xử lý kịp thời.

Thuốc Acemuc tương tác với những thuốc nào?

Cần lưu ý khi phối hợp Acemuc với các thuốc trị ho khác đặc biệt là các thuốc ho có hoặc không có giảm bài tiết phế quản như atropin.

Không nên trộn  Acemuc dạng bột với các sản phẩm khác.

Các thử nghiệm cho thấy khi trộn kháng sinh cephalosporin và acetylcysteine, có một mức độ làm mất hoạt tính của kháng sinh. Nên thận trọng, khi dùng kháng sinh cần uống ít nhất hai giờ trước hoặc sau khi dùng acetylcystein.

Sử dụng đồng thời nitroglycerin và Acemuc (acetylcystein) gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn động mạch thái dương và có thể khởi phát đau đầu.

Nếu phải dùng đồng thời nitroglycerin và acetylcystein, bệnh nhân cần được theo dõi và cảnh báo về tình trạng hạ huyết áp có thể trầm trọng và kèm theo đau đầu.

Làm gì trong trường hợp quá liều

Khi dùng thuốc quá liều bệnh nhân có thể có các triệu chứng sau đây: tụt huyết áp, ức chế hô hấp, co thắt phế quản, tán huyết, đông máu rải rác, và suy thận.

Skype_Picture_2023_05_21T07_22_56_529Z

Xử trí

Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần hỏi ý kiến bác sĩ ngay và cần đến bệnh viện chuyên khoa để được điều trị kịp thời.

Bảo quản thuốc Acemuc như thế nào?

Khi bảo quản thuốc Acemuc cần chú ý những điều sau:

 Cần bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C, không bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh.

Tránh xa tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.

Tránh vứt thuốc vào bồn cầu, đường ống dẫn nước. Hãy bỏ thuốc quá hạn sử dụng đúng các theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc các chỉ dẫn ghi trên bao bì.

Thông qua bài viết này Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn hi vọng rằng đã cung cấp đến bạn những kiến thức cơ bản nhất về thuốc Acemuc. Bên cạnh đó, không nên lạm dụng, tự ý sử dụng Acemuc .Tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ .

Tìm hiểu công dụng và cách dùng Agietoxib 90 hiệu quả

Tìm hiểu công dụng và cách dùng Agietoxib 90 hiệu quả

Agietoxib 90 là thuốc điều trị viêm xương khớp, viêm cứng khớp đốt sống, viêm khớp dạng thấp và viêm khớp dạng gout, ngoài ra Agietoxib 90 còn điều trị đau cấp do phẫu thuật răng, đau cơ xương mạn tính
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Aerius 5 mg

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Aerius 5 mg

Vậy Aerius 5 mg là thuốc gì? Tác dụng trong điều trị những bệnh nào và cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc? Hãy cùng Dược Sĩ Nhà Thuốc tìm hiểu qua bài viết dưới đây
Công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Adrenoxyl

Công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Adrenoxyl

Adrenoxyl 10mg có tác dụng cầm máu hiệu quả trong hầu hết trường hợp xuất huyết đơn thuần do tổn thương mạch máu mà không tác động lên tiến trình đông cầm máu
Cách dùng và liều dùng Adalat LA 20 mg

Cách dùng và liều dùng Adalat LA 20 mg

Adalat LA 20 chứa nifedipine với công dụng điều trị tăng huyết áp tất cả các mức độ. Dùng đơn độc hoặc phối hợp với một thuốc chẹn beta để dự phòng cơn đau
Đăng ký trực tuyến