Dược Sài Gòn chia sẽ công dụng và lưu ý khí dùng Thuốc Ambroxol

Thứ sáu, 25/08/2023 | 17:03

Thuốc Ambroxol là gì ? Cần lưu ý những điều gì trong và sau khi điều trị với thuốc? Các tác dụng phụ nào không? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau của Dược Sĩ nhà thuốc Cao Đẳng Dược.

7.6.2

Ambroxol là thuốc gì?

Thuốc Ambroxol được bào chế dưới dạng viên nang. Thành phần trong công thức của 1 viên nang bao gồm:

Hoạt chất:

Thành phần chính là Ambroxol hydrochlorid với hàm lượng là 30 mg.

Tá dược:

Lactose.

Avicel pH 102.

Magnesi stearat.

Aerosil vừa đủ.

Thông tin về thuốc tiêu đờm Ambroxol

Thông tin về thuốc tiêu đờm Ambroxol

Công dụng của thuốc Ambroxol

Dược Sĩ trình độ Cao Đẳng Dược – Trường Cao Đẳng tại Tp hcm chỉ ra Thuốc Ambroxol được sử dụng để tiêu chất nhầy đường hô hấp và được chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc giúp điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp. Trong đó, có các biểu hiện kèm theo:

Các trường hợp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường.

Đặc biệt, trong các đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phế quản dạng hen.

Ngoài ra, Ambroxol còn được chỉ định trên các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu đề phòng các biến chứng ở phổi.

Thuốc Ambroxol trong điều trị viêm phế quản mạn tính

Thuốc Ambroxol trong điều trị viêm phế quản mạn tính

Liều dùng thuốc Ambroxol

Tùy vào từng đối tượng cụ thể mà liều lượng tương ứng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh nên tìm gặp bác sĩ chuyên khoa để được khám bệnh và chỉ định liều phù hợp.

Đối tượng là người lớn và trẻ em >10 tuổi:

 Liều dùng: mỗi lần dùng 1 viên x 3 lần/ngày.

Trường hợp dùng kéo dài thì sau đó ngày 1 viên x 2 lần/ ngày.

Với trẻ em trong giai đoạn 5 – 10 tuổi:

Dùng liều 15 mg/ lần x 3 lần/ ngày.

Trường hợp dùng kéo dài thì sau đó ngày 15 mg/ lần x 2 lần/ ngày.

Cách dùng thuốc Ambroxol

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang và dùng theo đường uống.

Dùng thuốc với một cốc nước sau khi ăn.

Nên làm gì trong trường hợp dùng thuốc quá liều, quên liều?

Làm gì khi quá liều?

Cho đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa ghi nhận về những trường hợp quá liều thuốc Ambroxol. Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng quá liều điều trị dù vô tình hay cố ý, cần đưa người bệnh đến bệnh viện để được cấp cứu ngay. Mục đích để có biện pháp chữa trị kịp thời và tránh các triệu chứng này vượt ngoài tầm kiểm soát.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nên dùng thuốc ngay khi nhớ ra.

Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì không nên quá lo lắng, nếu gần kề với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều này và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình,

Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều vì có thể làm trầm trọng các tác dụng phụ.

Tác dụng phụ của thuốc Ambroxol

Thuốc gây rối loạn tiêu hóa, tình trạng ợ nóng, khó tiêu, đôi khi gây cảm giác buồn nôn, nôn.

Tình trạng phát ban có thể xảy ra nhưng ít khi gặp.

Lưu ý các phản ứng hiếm gặp dưới đây:

Tình trạng nổi mẩn da.

Miệng khô.

Tăng các men transaminase.

Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc

Không dùng thuốc cho đối tượng đã từng bị quá mẫn với Ambroxol.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Đối tượng là trẻ em < 2 tuổi cũng cần được cân nhắc cẩn thận trước khi dùng

Luôn theo dõi người bệnh bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu. Vì Ambroxol có thể làm tan các cục fibrin và có thể gây xuất huyết trở lại.

Vẫn chưa có đầy đủ thông tin đánh giá độ an toàn của thuốc khi dùng trong lúc mang thai. Do vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Ambroxol có bài tiết trong sữa không vẫn còn là một câu hỏi. Vì thế, cần cân nhắc cẩn thận khi dùng, tốt nhất là nên ngưng cho con bú khi dùng thuốc để tránh ảnh hưởng lên trẻ. Hỏi thêm bác sĩ để được tư vấn cụ thể hơn. Trong trường hợp xảy ra tác dụng không mong muốn hãy đến các bệnh viện để được thăm khám và được các Điều Dưỡng Viên chăm sóc.

Tương tác thuốc

Khi dùng thuốc Ambroxol với những thuốc dưới đây có thể làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi:

Amoxicillin.Cefuroxim.Doxycyclin Erythromycin.

Ngoài ra, cần phải thông tin đầy đủ cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và sẽ sử dụng kể cả thực phẩm bổ sung, dược liệu. Mục đích là để bác sĩ nắm rõ và tư vấn sử dụng thuốc một cách hợp lí và hiệu quả nhất đồng thời tránh các tương tác có hại có thể gây ảnh hưởng xấu đến súc khỏe.

IMG_1577(1) (1)

Cách bảo quản

Để thuốc Ambroxol ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất nên < 30º C.

Không để thuốc trong tầm với của trẻ nhỏ và thú cưng trong nhà.

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Không dùng thuốc có dấu hiệu ẩm mốc, thay đổi màu sắc.

Giá thành thuốc Ambroxol

Mỗi hộp với quy cách đóng gói là 10 viên/ vỉ x 10 vỉ/ hộp.

Trên thị trường, thuốc có giá dao động khoảng 38.000 – 42.000 VNĐ/ hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Bài viết trên  là những chia sẽ về thuốc Ambroxol với công dụng cũng như liều lượng cùng những lưu ý khi sử dụng thuốc trong điều trị. Xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường hãy dừng thuốc và tốt nhất nên đến cơ sở bệnh viện để được thăm khám và điều trị kịp thời. Mọi thông tin thắc mắc cần giải đáp về thuốc Ambroxol hãy liên hệ ban tư vấn dược sĩ Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn – Tp Hồ Chí Minh.

Tìm hiểu công dụng và cách dùng Agietoxib 90 hiệu quả

Tìm hiểu công dụng và cách dùng Agietoxib 90 hiệu quả

Agietoxib 90 là thuốc điều trị viêm xương khớp, viêm cứng khớp đốt sống, viêm khớp dạng thấp và viêm khớp dạng gout, ngoài ra Agietoxib 90 còn điều trị đau cấp do phẫu thuật răng, đau cơ xương mạn tính
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Aerius 5 mg

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Aerius 5 mg

Vậy Aerius 5 mg là thuốc gì? Tác dụng trong điều trị những bệnh nào và cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc? Hãy cùng Dược Sĩ Nhà Thuốc tìm hiểu qua bài viết dưới đây
Công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Adrenoxyl

Công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Adrenoxyl

Adrenoxyl 10mg có tác dụng cầm máu hiệu quả trong hầu hết trường hợp xuất huyết đơn thuần do tổn thương mạch máu mà không tác động lên tiến trình đông cầm máu
Cách dùng và liều dùng Adalat LA 20 mg

Cách dùng và liều dùng Adalat LA 20 mg

Adalat LA 20 chứa nifedipine với công dụng điều trị tăng huyết áp tất cả các mức độ. Dùng đơn độc hoặc phối hợp với một thuốc chẹn beta để dự phòng cơn đau
Đăng ký trực tuyến