Nguyên nhân và cách điều trị mắc viêm mũi họng cấp ở trẻ

Thứ bảy, 26/08/2023 | 03:32

Viêm mũi họng cấp, một tình trạng viêm cấp tính của niêm mạc vùng mũi và họng, thường kết hợp với viêm amidan, viêm VA,... Đây là một vấn đề thường gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, đặc biệt trong thời tiết lạnh hoặc khi có sự biến đổi về thời tiết.

434124

Viêm mũi họng cấp thường là một biểu hiện trong lĩnh vực Tai Mũi Họng, có thể hiện đơn lẻ hoặc là phần của việc viêm toàn bộ đường hô hấp trên trong giai đoạn đầu của nhiều bệnh nhiễm trùng lây lan. Thường thì bệnh do virus gây ra và có thể tự khỏi sau 7-10 ngày nếu được quan tâm đúng cách. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, vi khuẩn bổ sung cũng có thể gây biến chứng và yêu cầu điều trị thích hợp.

Nguyên nhân mắc viêm mũi họng cấp ở trẻ

Viêm mũi họng cấp thường xuất hiện vào mùa lạnh hoặc khi thời tiết thay đổi. Ban đầu, viêm thường do nhiễm virus, nhưng do tác động của độc tố thì sức đề kháng của cơ thể giảm, tạo điều kiện cho vi khuẩn như liên cầu, phế cầu,... (những vi khuẩn thường hiện diện trong niêm mạc họng) có thể lây lan qua nước bọt, nước mũi, khi nói hoặc hắt hơi.

Theo chia sẻ từ bác sĩ giảng viên công tác tại Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn, có thể phân thành các loại viêm mũi họng cấp:

•     Viêm mũi họng đỏ cấp: Có thể do vi khuẩn hoặc virus gây ra. Do vi khuẩn: Chiếm khoảng 20-40% tổng số trường hợp. Các vi khuẩn này bao gồm liên cầu beta tan huyết nhóm A (phổ biến), B, C, G, Heamophilus influenza, tụ cầu vàng, Moraxella catarrhalis, và một số vi khuẩn kị khí. Do virus: Chiếm 60-80%, bao gồm adenovirus, virus cúm, virus para-influenza, virus Herpes (gây viêm họng có bọng nước, gây viêm miệng nhiều hơn), và virus Zona (gây viêm họng có bọng nước).

•     Viêm mũi họng loét: Chiếm khoảng 5%, có thể là viêm loét ở một bên hoặc cả hai bên của họng. Viêm loét có thể gây ra bởi nhiều nguyên nhân, bao gồm cả các bệnh về máu như bệnh bạch cầu cấp.

Triệu chứng của viêm mũi họng cấp

Trẻ có thể bị sốt, có thể là sốt nhẹ từ 38-39 độ C hoặc thậm chí sốt cao lên đến 40 độ C ở trẻ nhỏ. Trẻ có thể cảm thấy lạnh rét, đau đầu, đau toàn thân, chán ăn và mệt mỏi.

Nuốt đau, lan đau lên tai, ho kích ứng, sau đó chuyển sang ho đờm. Giọng nói có thể mất hoặc trở nên khàn nhẹ.

Có thể có các triệu chứng ở mũi như hắt hơi, tắc mũi, chảy dịch mũi. Ban đầu, dịch mũi có thể trong, sau đó trở thành đục và thay đổi màu từ vàng sang xanh.

Trẻ có thể trở nên mệt mỏi, dẫn đến tình trạng quấy khóc và kém ăn, bú.

IMG_2278

Chẩn đoán và điều trị bệnh

Chẩn đoán:

•     Bác sĩ thăm khám sẽ thấy niêm mạc họng đỏ, xuất tiết và có thể thấy amidan sưng to, có chấm mủ trắng hoặc giả mạc trắng ở bề mặt amidan.

•     Mũi: Niêm mạc sưng to và có xuất tiết nhầy.

•     Trẻ có thể có hạch góc hàm sưng to và đau khi bấm.

•     Đa số trường hợp không cần xét nghiệm thêm. Tuy nhiên, đối với trường hợp nặng kéo dài hoặc có dấu hiệu nhiễm khuẩn bổ sung, xét nghiệm có thể được thực hiện.

Điều trị:

•             Theo dược sĩ Cao đẳng Dược sử dụng kháng sinh khi có dấu hiệu nhiễm khuẩn hoặc có vi khuẩn bổ sung (nếu có kết quả xét nghiệm kháng sinh đồ).

•     Hạ sốt, giảm đau, kháng viêm, súc họng, nhỏ mũi chứa mạch, chống dị ứng.

•     Hướng dẫn chăm sóc trẻ bằng cách giữ ấm cơ thể, tắm nước ấm, chườm ấm khi trẻ sốt vừa phải, mặc quần áo thoáng mát, vệ sinh mũi và họng sạch sẽ.

Chuyên gia Cao đẳng Điều dưỡng chia sẻ nếu lượng đờm dãi trong mũi của trẻ quá nhiều và gây khó thở, khó ngủ và quấy khóc, việc sử dụng dịch vỗ rung long đờm tại nhà có thể hỗ trợ làm sạch đờm nhớt trong mũi, họng và phế quản của trẻ.

Tìm hiểu công dụng và cách dùng Agietoxib 90 hiệu quả

Tìm hiểu công dụng và cách dùng Agietoxib 90 hiệu quả

Agietoxib 90 là thuốc điều trị viêm xương khớp, viêm cứng khớp đốt sống, viêm khớp dạng thấp và viêm khớp dạng gout, ngoài ra Agietoxib 90 còn điều trị đau cấp do phẫu thuật răng, đau cơ xương mạn tính
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Aerius 5 mg

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Aerius 5 mg

Vậy Aerius 5 mg là thuốc gì? Tác dụng trong điều trị những bệnh nào và cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc? Hãy cùng Dược Sĩ Nhà Thuốc tìm hiểu qua bài viết dưới đây
Công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Adrenoxyl

Công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Adrenoxyl

Adrenoxyl 10mg có tác dụng cầm máu hiệu quả trong hầu hết trường hợp xuất huyết đơn thuần do tổn thương mạch máu mà không tác động lên tiến trình đông cầm máu
Cách dùng và liều dùng Adalat LA 20 mg

Cách dùng và liều dùng Adalat LA 20 mg

Adalat LA 20 chứa nifedipine với công dụng điều trị tăng huyết áp tất cả các mức độ. Dùng đơn độc hoặc phối hợp với một thuốc chẹn beta để dự phòng cơn đau
Đăng ký trực tuyến