Thành phần, công dụng và lưu ý khi sử dụng Acetazolamid

Thứ sáu, 18/08/2023 | 09:14

Thuốc Acetazolamid hoạt động bằng cách ức chế enzym carbonic anhydrase làm giảm tạo thành ion hydrogen và bicarbonat từ carbon dioxyd và nước

act1624433785 (1)

Thành phần hoạt chất: Acetazolamid

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Diamox, Acetazolamide,..

Acetazolamid là thuốc  gì?

Dạng thuốc và hàm lượng:

Thuốc tiêm 500 mg/5 ml; Viên nén 125 mg, 250 mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng:

Acetazolamid là chất ức chế carbonic anhydrase.

Theo các nghiên cứu y học và Xét nghiệm Y Học thực tiễn thì thuốc hoạt động bằng cách ức chế enzym này làm giảm tạo thành ion hydrogen và bicarbonat từ carbon dioxyd và nước. Từ  đó, làm giảm khả năng sẵn có những ion này dùng cho quá trình vận chuyển tích cực.

Ngoài ra, Acetazolamid làm hạ nhãn áp bằng cách làm giảm sản xuất thủy dịch tới 50 – 60%. Mặc dù cơ chế chưa được hoàn toàn biết rõ nhưng có lẽ liên quan đến giảm nồng độ ion bicarbonat trong các dịch ở mắt.

Tác dụng toan chuyển hóa được áp dụng để điều trị động kinh. Trước đây Acetazolamid được dùng làm thuốc lợi niệu, nhưng hiệu lực giảm dần khi tiếp tục sử dụng nên phần lớn đã được thay thế bằng các thuốc khác (thiazid hoặc furosemid).

Công dụng của thuốc Acetazolamid

Glôcôm góc mở (không sung huyết, đơn thuần mạn tính) điều trị ngắn ngày cùng các thuốc co đồng tử trước khi phẫu thuật, glôcôm góc đóng cấp (góc hẹp, tắc); glôcôm trẻ em hoặc glôcôm thứ phát do đục thủy tinh thể hay tiêu thể thủy tinh.

Kết hợp với các thuốc khác để điều trị động kinh cơn nhỏ chủ yếu với trẻ em và người trẻ tuổi.

Không nên dùng thuốc Acetazolamid nếu

Nhiễm acid do thận, tăng clor máu vô căn.Bệnh AddisonSuy gan, suy thận nặng.

Giảm kali huyết, giảm natri huyết, mất cân bằng điện giải khác.

Quá mẫn với các sulfonamide.

Ðiều trị dài ngày glôcôm góc đóng mạn tính hoặc sung huyết (vì acetazolamid có thể che lấp hiện tƣợng dính góc do giảm nhãn áp).

Cách dùng thuốc Acetazolamid

Dược Sĩ Cao Đẳng chỉ rằng khi dùng thuốctùy vào dạng dùng mà cách dùng khác nhau. Đối với dạng uống, dễ dùng, có thể dùng thuốc với cốc nước có dung tích vừa đủ. Ở dạng thuốc tiêm, khi dùng cần phải có sự hỗ trợ của các chuyên gia y tế để có thể đảm bảo được hiệu quả cũng như an toàn cho người bệnh.

Liều dùng

1. Dùng theo đường uống

Đối tượng là người lớn

Điều trị glaucom:

Góc mở: Lần đầu tiên uống 250 mg/1 lần, ngày uống từ 1 đến 4 lần. Duy trì liều tùy theo đáp ứng của người bệnh, thường liều thấp hơn là đủ.

Glôcôm thứ phát và trước khi phẫu thuật: Uống 250 mg cách nhau 4 giờ/ lần.

Chống co giật (động kinh):

Uống 4 – 30 mg (thường lúc đầu 10 mg)/ kg/ ngày chia liều nhỏ có thể tới 4 lần/ ngày, thông thường 375 mg đến 1000 mg/ ngày.

Khi acetazolamid dùng đồng thời với các thuốc chống động kinh khác, liều ban đầu 250 mg/ngày, sau đó tăng dần.

Đối tượng là trẻ emGlaucom: Uống 8 – 30 mg/kg, thƣờng 10 – 15 mg/kg hoặc 300 – 900 mg/m² diện tích da/ ngày, chia thành liều nhỏ

Ðộng kinh: Giống liều người lớn. Tổng liều < 750 mg.

2. Thuốc tiêm

Đối tượng là người lớn

Glaucom: Ðể làm giảm nhanh nhãn áp: Tiêm tĩnh mạch 500 mg tương đương với acetazolamid tùy theo đáp ứng của người bệnh, liệu pháp có thể tiếp tục bằng đường uống.

Lợi tiểu (để kiềm hóa nước tiểu): Tiêm tĩnh mạch 5 mg/kg hoặc cần thiết để đạt đƣợc và duy trì tăng bài niệu kiềm.

Đối tượng là trẻ em

Tình trạng glaucom cấp tính: Tiêm tĩnh mạch: 5 – 10 mg/kg cách 6 giờ/1 lần.

Lợi tiểu (để kiềm hóa nước tiểu): Tiêm tĩnh mạch 5 mg/kg hoặc 150 mg/m² diện tích da cơ thể, tiêm 1 lần/ ngày vào buổi sáng, tiêm cách 1 hoặc 2 ngày/1 lần.

Tác dụng phụ của Acetazolamid

Mệt mỏi, hoa mắt, chán ăn.Thay đổi vị giác.Nhiễm acid chuyển hóa.

Sốt, ngứa; dị cảm, trầm cảm; buồn nôn, nôn; bài tiết acid uric giảm trong nước tiểu, bệnh gút có thể nặng lên; giảm kali máu tạm thời; tiểu ra tinh thể, sỏi thận, giảm tình dục (tình trạng hiếm gặp).

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Acetazolamid

Corticosteroid, (glucocorticoid, mineralocorticoid) có thể gây hạ kali huyết nặng.

Amphetamin.

Chất kháng tiết acetyl- cholin.

Mecamylamin.Quinidin.Các barbiturat, carbamazepin, phenytoin, pirimidon.Glycosid.Salicylat.

Những lưu ý khi dùng thuốc Acetazolamid

Cần lưu ý khi dùng thuốc trên các bệnh nhân mắc bệnh tắc nghẽn phổi, tràn khí phổi.

Ngoài ra, cần sử thuốc một cách thận trọng trên người bệnh dễ bị nhiễm acid hoặc đái tháo đường.

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

1. Phụ nữ mang thai

Thuốc lợi tiểu thiazid và dẫn chất có thể đi qua hàng rào nhau thai, gây rối loạn điện giải đối với thai nhi. Một vài trường hợp gây giảm tiểu cầu sơ sinh.

Vì vậy, acetazolamid không được sử dụng cho ngƣời mang thai.

2. Phụ nữ cho con bú

Acetazolamid bài tiết vào sữa mẹ và gây ra các phản ứng có hại nguy hiểm cho trẻ.

Vì vậy không nên sử dụng acetazolamid đối với phụ nữ cho con bú.

vi sao chon hoc truong cao dang duoc sai gon

Xử trí khi quá liều thuốc Acetazolamid

Nếu người bệnh có bất cứ triệu chứng nào bất thường nào khi dùng quá liều điều trị thì cần đưa người bệnh đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

Tp trung điều trị triệu chứng và hỗ trợ cũng như cải thiện chức năng cho người bệnh.

Xử trí khi quên một liều thuốc Acetazolamid

Dược Sĩ giảng viên Văn Bằng 2 Cao Đẳng Dược khuyên bạn dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản

Để thuốc Acetazolamid tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Acetazolamid ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Dấu hiệu nhận biết và phương pháp khắc phục rối loạn tiêu hóa

Dấu hiệu nhận biết và phương pháp khắc phục rối loạn tiêu hóa

Rối loạn tiêu hóa không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe mà còn làm giảm chất lượng cuộc sống của người bệnh. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nhận biết nguyên nhân, dấu hiệu và cách khắc phục hiệu quả.
Những điều cần biết về xét nghiệm HPV ở nam giới

Những điều cần biết về xét nghiệm HPV ở nam giới

Không chỉ nữ giới, nam giới cũng nên thực hiện xét nghiệm HPV. Vậy xét nghiệm này ở nam giới bao gồm những gì và tiến hành ra sao?
Biến chứng của thủy đậu ở phụ nữ mang thai và các biện pháp phòng ngừa

Biến chứng của thủy đậu ở phụ nữ mang thai và các biện pháp phòng ngừa

Đối với phụ nữ mang thai, bệnh thủy đậu luôn là một mối lo ngại lớn. Nguyên nhân chính là vì thủy đậu có thể gây ra những biến chứng nghiêm trọng cho cả sức khỏe của mẹ và sự phát triển của thai nhi.
Những điều cần lưu ý về biến chứng vô sinh do u xơ tử cung

Những điều cần lưu ý về biến chứng vô sinh do u xơ tử cung

Trong số những tác động tiêu cực đối với sức khỏe, biến chứng vô sinh do u xơ tử cung là một vấn đề đáng lưu ý mà chị em không nên chủ quan.
Đăng ký trực tuyến