Thời gian đào tạo Cao đẳng ngành Dược hệ chính quy theo hình thức tích lũy tín chỉ, được Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thiết kế xây dựng là 03 năm học, tùy theo năng lực học tập, sinh viên có thể rút ngắn thời gian hoàn thành khoá học.
Thời gian đào tạo Cao đẳng ngành Dược hệ chính quy theo hình thức tích lũy tín chỉ, được Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thiết kế xây dựng là 03 năm học, tùy theo năng lực học tập, sinh viên có thể rút ngắn thời gian hoàn thành khoá học.
Tên ngành, nghề: Dược (Pharmacy).
Mã ngành, nghề: 6720201.
Trình độ đào tạo: Cao đẳng.
Hình thức đào tạo: Chính quy.
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
- Đào tạo Dược sỹ trình độ Cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt, có kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản về dược để thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên ngành; có khả năng tự học vươn lên góp phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
- Nghề Dược trình độ cao đẳng gồm 5 lĩnh vực: Đảm bảo và kiểm tra chất lượng thuốc; Sản xuất, pha chế thuốc; Bảo quản thuốc; Quản lý và cung ứng thuốc; Dược bệnh viện tương ứng với 10 vị trí việc làm phổ biến. Mỗi vị trí việc làm có phạm vi công việc và nhiệm vụ đặc thù riêng như:
+ Kiểm nghiệm thuốc-mỹ phẩm-thực phẩm: lấy và xử lý mẫu; hủy mẫu kiểm nghiệm; kiểm tra chất lượng mẫu; tổng hợp đánh giá kết quả phân tích và quản lý hoạt động thử nghiệm;
+ Đảm bảo chất lượng: giám sát, kiểm tra quá trình sản xuất thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm theo các qui trình chuẩn;
+ Bán lẻ thuốc: kiểm nhập, sắp xếp, bảo quản, tư vấn lựa chọn, hướng dẫn sử dụng và bán thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm chức năng - vật tư y tế thông thường-dược liệu, chốt đơn hàng, số lượng hàng hóa đã bán...;
+ Chủ quầy thuốc: chọn địa điểm mở quầy, trang thiết bị, các mặt hàng kinh doanh; lựa chọn nhà cung cấp; quyết định đến chiến lược kinh doanh, quản lý kinh tế; quyết định tuyển dụng, tổ chức nhân sự tại quầy thuốc, bán lẻ thuốc-mỹ phẩm - thực phẩm chức năng - vật tư y tế thông thường - dược liệu...;
+ Kho dược và vật tư y tế: nhập - xuất, sắp xếp, bảo quản thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm chức năng - vật tư y tế; giao hàng, xử lý thuốc bị trả về hoặc thu hồi; thực hiện lao động trong kho, vệ sinh, an toàn kho; kiểm tra, kiểm soát thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm chức năng - vật tư y tế thông thường - dược liệu - hóa chất về số lượng, chất lượng và hạn sử dụng…;
+ Thủ kho dược và vật tư y tế: ngoài nhiệm vụ của một nhân viên kho, thủ kho thực hiện công việc tổ chức lao động trong kho; quản lý thuốc - mỹ phẩm- thực phẩm chức năng - vật tư y tế thông thường - dược liệu - hóa chất, các loại thiết bị…;
+ Marketing - giới thiệu thuốc: phát triển thị trường, giới thiệu, bán sản phẩm của doanh nghiệp dược tới cán bộ y tế của cơ sở khám chữa bệnh, nhà thuốc, quầy thuốc…;
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kiến thức
- Trình bày và vận dụng được các kiến thức cơ bản về vi sinh - kí sinh trùng, giải phẫu sinh lý, bệnh học, hóa học (vô cơ, hữu cơ, hóa phân tích), thực vật vào chuyên môn dược.
- Mô tả được vị trí, vai trò, chức năng của lĩnh vực Dược trong hệ thống y tế Việt Nam.
- Trình bày và vận dụng được một số nội dung cơ bản của Luật Dược và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hành nghề dược;
- Trình bày được những đặc điểm chính về dược động học, tác dụng, cơ chế tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn, chống chỉ định của các thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm trong Danh mục thuốc thiết yếu;
- Trình bày được tên Việt Nam, tên khoa học, bộ phận dùng, cách thu hái, chế biến sơ bộ, thành phần hóa học, công dụng, cách dùng của 100 vị thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu thiết yếu trong Danh mục thuốc thiết yếu;
- Phân tích được vai trò các thành phần trong công thức thuốc;
- Phân biệt được các dạng bào chế và hướng dẫn sử dụng các các dạng bào chế;
- Mô tả được quy trình sản xuất một số dạng thuốc quy ước (thuốc bột, thuốc cốm, viên nén, viên nang, thuốc mỡ, thuốc kem, thuốc nhỏ mắt, thuốc tiêm);
- Phân tích được quy trình quản lý điều hành tổ sản xuất và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức sản xuất thuốc, thực phẩm chức năng;
- Trình bày quy định lấy mẫu, lưu mẫu kiểm nghiệm; hủy mẫu kiểm nghiệm và các quy định về môi trường kiểm nghiệm;
- Liệt kê được các chỉ tiêu và mô tả được phương pháp thử trong kiểm nghiệm các dạng bào chế quy ước và nguyên liệu làm thuốc.
- Trình bày hệ thống quản lý chất lượng thuốc tại Việt Nam và các quy định đảm bảo chất lượng
- Trình bày và vận dụng được các nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt (bao gồm: GMP, GSP, GPP, GLP) trong thực hành nghề nghiệp
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thuốc, hóa chất, dược liệu, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm và vật tư y tế;
- Trình bày được các quy định về sắp xếp, bảo quản thuốc, hóa chất, dược liệu, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm và vật tư y tế;
- Phát hiện được các tương tác thuốc thường gặp và đưa ra biện pháp hạn chế tương tác bất lợi;
- Phân tích được được chế độ sử dụng thuốc phù hợp cho từng đối tượng cụ thể: trẻ em, người trưởng thành, người cao tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú … và các ca lâm sàng từ đó có tư vấn hợp lý.
- Trình bày và vận dụng được các khái niệm, các quy luật và nguyên tắc cơ bản của quản lý kinh tế dược và quản trị kinh doanh dược, Marketing dược trong hành nghề;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Kiểm nghiệm thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm;
- Đảm bảo chất lượng;
- Bán lẻ thuốc;
- Thực hiện công tác kho dược và vật tư y tế;
- Thủ kho dược và vật tư y tế;
- Kinh doanh dược phẩm;
- Sản xuất thuốc;
- Thực hiện công tác dược tại cơ sở y tế.
- 03 định hướng nghề nghiệp chính của sinh viên Dược, Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn:
+ Định hướng Dược lý và Dược lâm sàng, công tác tại các bệnh viện, nhà thuốc, viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo.
+ Định hướng Cung ứng và quản lý thuốc, công tác tại các cơ quan quản lý, doanh nghiệp, nhà thuốc, cơ sở đào tạo dược sĩ.
+ Định hướng Dược liệu và Dược cổ truyền, công tác tại các bệnh viện, doanh nghiệp, cơ sở khám chữa bệnh y dược cổ truyền, viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học Cao đẳng ngành Dược
- Số lượng môn học, mô đun: 38 (32 mô đun bắt buộc; 06 mô đun tự chọn).
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa: 108 tín chỉ.
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ.
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2205 giờ.
- Khối lượng lý thuyết: 784 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1758 giờ; Kiểm tra 98 giờ.
- Thời gian khóa học: thời gian tích lũy đủ tín chỉ. Thời gian thiết kế của chương trình là 03 năm. Tùy theo năng lực học tập, sinh viên có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian hoàn thành chương trình.
3. Nội dung chương trình
Mã MĐ | Tên Mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Thi/ Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 19 | 435 | 157 | 255 | 23 |
MĐ101 | Giáo dục chính trị | 75 | 41 | 29 | ||
MĐ102 | Giáo dục pháp luật | 30 | 18 | 10 | ||
MĐ103 | Giáo dục thể chất | 60 | 51 | |||
MĐ104 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 36 | 35 | ||
MĐ105 | Tin học | 75 | 15 | 58 | ||
MĐ106 | Tiếng Anh | 120 | 42 | 72 | ||
II | Các mô đun chuyên môn | 89 | 2205 | 627 | 1503 | 75 |
II.1 | Mô đun cơ sở | 26 | 555 | 216 | 314 | 25 |
MĐ201 | Hóa sinh | 30 | 28 | |||
MĐ202 | Bệnh học | 60 | 29 | 29 | ||
MĐ203 | Sinh học và di truyền | 30 | 28 | |||
MĐ204 | Y đức – tổ chức y tế | 30 | 28 | |||
MĐ205 | Giải phẫu - Sinh lý | 90 | 29 | 58 | ||
MĐ206 | Toán xác xuất thống kê y học | 45 | 15 | 26 | ||
MĐ207 | Hóa học đại cương vô cơ | 75 | 15 | 58 | ||
MĐ208 | Hóa hữu cơ | 75 | 15 | 57 | ||
MĐ209 | Hóa phân tích | 75 | 15 | 57 | ||
MĐ210 | Vi sinh – Ký sinh trùng | 45 | 14 | 29 | ||
II.2 | Mô đun chuyên môn | 56 | 1455 | 353 | 1058 | 44 |
MĐ301 | Tiếng Anh chuyên ngành | 45 | 43 | |||
MĐ302 | Tổ chức và quản lý dược | 45 | 43 | |||
MĐ303 | Dược lý 1 | 60 | 30 | 27 | ||
MĐ304 | Dược lý 2 | 60 | 30 | 27 | ||
MĐ305 | Kinh tế dược | 105 | 15 | 87 | ||
MĐ306 | Thực vật dược | 120 | 30 | 85 | ||
MĐ307 | Dược liệu | 105 | 15 | 86 | ||
MĐ308 | Quản lý tồn trữ thuốc | 60 | 28 | 30 | ||
MĐ309 | Bào chế 1 | 120 | 30 | 85 | ||
MĐ310 | Bào chế 2 | 150 | 30 | 115 | ||
MĐ311 | Hoá dược 1 | 60 | 30 | 28 | ||
MĐ312 | Hoá dược 2 | 60 | 30 | 28 | ||
MĐ313 | Pháp chế dược | 45 | 14 | 29 | ||
MĐ314 | Kiểm nghiệm thuốc | 45 | 15 | 28 | ||
MĐ315 | Dược lâm sàng | 60 | 13 | 45 | ||
MĐ316 | Thực tập cuối khóa | 315 | 315 | |||
II.3 | Mô đun tự chọn | 7 | 195 | 58 | 131 | 6 |
II.3.1 | Năm 2: sinh viên chọn 1 môn tương đương 2 tín chỉ | 2 | 30 | 28 | | 2 |
MĐ401 | Dinh dưỡng-tiết chế | 30 | 28 | |||
MĐ402 | Sức khỏe – Môi trường, nâng cao sức khỏe và hành vi con người | 30 | 28 | |||
II.3.2 | Năm 3: sinh viên chọn 1 nhóm tương đương 4 tín chỉ | 5 | 165 | 30 | 131 | 4 |
II.3.2.1 | Nhóm 1 | 5 | 165 | 30 | 131 | 4 |
MĐ403 | Maketing dược | 60 | 15 | 43 | ||
MĐ404 | Kỹ năng giao tiếp bán thuốc | 105 | 15 | 88 | ||
II.3.2.2 | Nhóm 2 | 5 | 165 | 30 | 131 | 4 |
MĐ405 | Đảm bảo chất lượng thuốc | 60 | 15 | 43 | ||
MĐ406 | Quản trị kinh doanh dược | 105 | 15 | 88 | ||
| Tổng cộng | 108 | 2640 | 784 | 1758 | 98 |
Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thông báo Tuyển sinh Cao đẳng Dược chỉ cần thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông là đủ điều kiện đăng ký học.
Để không bỏ lỡ cơ hội học Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn, hãy đăng ký xét tuyển trực tuyến tại:
Fanpage Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn - Tp Hồ Chí Minh
Website: https://truongcaodangduocsaigon.vn/dang-ky/
Tiktok: https://www.tiktok.com/@caodangduocsaigon
Youtube: https://www.youtube.com/@truongcaoangduocsaigon9663
Địa điểm học tại Sài Gòn: số 215 D+E Nơ Trang Long, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201
Địa điểm học tại Sài Gòn: số 209 Phạm Văn Chiêu – Phường 12 – Quận Gò Vấp – Thành phố Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201
Địa điểm học tại Tp Nam Định: Đường Cầu Đông, Phường Lộc Vượng, TP Nam Định, Tỉnh Nam Định (cũ) nay là đường Cầu Đông, Phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình. Hotline: 0825.022.022