Tuyển sinh đào tạo Cao đẳng Kỹ thuật xét nghiệm Y học Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn
Thứ sáu, 01/08/2025 | 18:01
Thời gian đào tạo Cao đẳng ngành Kỹ thuật xét nghiệm Y học hệ chính quy theo hình thức tích lũy tín chỉ, được Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thiết kế xây dựng là 03 năm học, tùy theo năng lực học tập,sinh viên có thể rút ngắn thời gian hoàn thành khoá học
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Kỹ thuật xét nghiệm y học trình độ cao đẳng là ngành, nghề sử dụng những phương pháp, máy móc, trang thiết bị công nghệ hiện đại để nhận định các mẫu bệnh phẩm như máu, nước tiểu, dịch,… nhằm phát hiện và cung cấp những bằng chứng giúp bác sĩ có khả năng chẩn đoán chính xác tình trạng sức khỏe của người sử dụng dịch vụ xét nghiệm, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Công việc xét nghiệm gồm: tiếp đón, lấy hoặc nhận bệnh phẩm, pha hóa chất, thuốc thử, chuẩn bị các dụng cụ, máy móc, thực hiện các kỹ thuật xét nghiệm, kiểm duyệt, nhận định, bảo quản và trả kết quả. Công việc của nghề chủ yếu được thực hiện ở phòng xét nghiệm của các cơ sở y tế, trung tâm xét nghiệm, từ trung ương đến địa phương, các trường đào tạo chuyên ngành về sức khỏe, các cơ quan/tổ chức có hoạt động về xét nghiệm, các trung tâm CDC,...
Điều kiện làm việc thường xuyên tiếp xúc với người sử dụng dịch vụ xét nghiệm là người bệnh, người nhà người bệnh, cán bộ, nhân viên y tế; hóa chất, sinh phẩm y tế, mẫu bệnh phẩm, thiết bị máy móc có độ chính xác cao nên đòi hỏi người kỹ thuật viên xét nghiệm luôn phải nắm chắc kiến thức nghề, có khả năng giao tiếp tốt, chịu đựng với áp lực công việc, tỷ mỷ, thận trọng, trung thực, chính xác và có ý thức tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, pháp luật. Sản phẩm là kết quả các xét nghiệm yêu cầu nhanh chóng, đảm bảo chính xác và an toàn.
Người kỹ thuật viên xét nghiệm y học trình độ cao đẳng có kiến thức về khoa học cơ bản, y học cơ sở, kiến thức và kỹ năng chuyên ngành để thực hiện kỹ thuật xét nghiệm và nhận định, phân tích kết quả các xét nghiệm cơ bản thuộc lĩnh vực: Vi sinh ký sinh trùng; hóa sinh, miễn dịch; huyết học truyền máu; giải phẫu bệnh và tế bào. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, khả năng giao tiếp hiệu quả, tinh thần trách nhiệm cao và tác phong thận trọng, chính xác; khả năng tự học tập, cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kiến thức
- Trình bày được kiến thức về khoa học cơ bản, y học cơ sở làm nền tảng cho công việc kỹ thuật xét nghiệm y học;
- Giải thích được cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý; kiến thức y học chuyên ngành phục vụ cho công việc;
- Trình bày được sự tác động của môi trường sống và sức khỏe con người, các biện pháp duy trì, cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khỏe;
- Giải thích được nguyên lý, cơ chế các xét nghiệm hóa sinh miễn dịch, huyết học truyền máu, vi sinh - ký sinh trùng, tế bào - mô bệnh học thông thường phục vụ chẩn đoán và điều trị bệnh;
- Phân tích được nguyên tắc, phương pháp pha chế một số dung dịch chuẩn, thuốc nhuộm, thuốc thử, môi trường;
- Giải thích được các quy chế vô khuẩn, quy định về sử dụng hóa chất, sinh phẩm chuyên dụng, an toàn sinh học và quản lý chất lượng xét nghiệm;
- Trình bày được phương pháp luận khoa học trong công tác nghiên cứu khoa học;
- Vận dụng các kiến thức về chính sách, pháp luật và quy định về chuyên môn nghiệp vụ để bảo vệ quyền lợi chính đáng của cá nhân, đồng nghiệp, người bệnh và nhân dân trong điều kiện chuyên môn cụ thể;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2.2. Về kỹ năng
- Pha chế thành thạo một số dung dịch đệm, thuốc nhuộm, thuốc thử, môi trường, sử dụng được các bộ thuốc thử (kit) phục vụ cho công tác xét nghiệm;
- Làm thành thạo các xét nghiệm cơ bản về huyết học truyền máu, hóa sinh miễn dịch, vi sinh ký sinh trùng, xét nghiệm tế bào phục vụ chẩn đoán và điều trị bệnh;
- Định danh được các vi sinh vật gây bệnh thường gặp; nhận định và phân tích được kết quả xét nghiệm sinh hóa miễn dịch, huyết học truyền máu cơ bản; xác định được tế bào mô bệnh học trong tổn thương dạng viêm và u một số mô của cơ thể;
- Tổ chức được xét nghiệm hàng loạt tại cộng đồng một cách độc lập hoặc phối hợp với đồng nghiệp;
- Sử dụng và bảo quản được các trang thiết bị, hóa chất, sinh phẩm chuyên dụng trong phòng xét nghiệm;
- Kiểm soát được lây nhiễm, xử lý rác thải theo đúng quy định về an toàn sinh học phòng xét nghiệm;
- Ghi chép, vào sổ, thống kê các hoạt động chuyên môn theo mẫu quy định. Lưu trữ, bảo quản các tài liệu trong lĩnh vực được giao;
- Tham gia công tác quản lý phòng xét nghiệm, chất lượng phòng xét nghiệm;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Chịu trách nhiệm về kết quả công việc của bản thân trước nhóm và cấp trên;
- Đánh giá đúng chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
- Tuân thủ các nguyên tắc, quy trình kỹ thuật xét nghiệm; các quy định về an toàn lao động, an toàn sinh học, sử dụng, bảo dưỡng cơ sở vật chất và các trang thiết bị;
- Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, hành nghề theo quy định của pháp luật;
- Thận trọng, tỉ mỉ, chính xác, khoa học và đúng mực trong khi thực hiện nhiệm vụ.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Tiếp đón và trả kết quả;
- Tiếp nhận, lấy mẫu và xử lý mẫu;
- Xét nghiệm huyết học truyền máu;
- Xét nghiệm hóa sinh, miễn dịch;
- Xét nghiệm vi sinh ký sinh trùng;
- Xét nghiệm giải phẫu bệnh và tế bào.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 36 (32 mô đun bắt buộc; 04 mô đun tự chọn).
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa: 105 tín chỉ.
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ.
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2370 giờ.
- Khối lượng lý thuyết: 767 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1947 giờ; Kiểm tra 91 giờ.
- Thời gian khóa học: thời gian tích lũy đủ tín chỉ. Thời gian thiết kế của chương trình là 03 năm. Tùy theo năng lực học tập, sinh viên có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian hoàn thành chương trình.
3. Nội dung chương trình
Mã Mô đun
Tên mô đun
Số tín chỉ
Thời gian học tập (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành/thực tập/thảo luận
Kiểm tra
I
Các môn học chung
19
435
157
255
23
MĐ101
Giáo dục chính trị
75
41
29
MĐ102
Giáo dục pháp luật
30
18
10
MĐ103
Giáo dục thể chất
60
51
MĐ104
Giáo dục quốc phòng - An ninh
75
36
35
MĐ105
Tin học
75
15
58
MĐ106
Tiếng Anh
120
42
72
II
Các mô đun chuyên môn
86
2370
610
1692
68
II.1
Các mô đun cơ sở
31
630
285
316
29
MĐ201
Hóa sinh
30
28
MĐ202
Dinh dưỡng tiết chế
30
28
MĐ203
Sinh học và di truyền
30
28
MĐ204
Y đức – tổ chức y tế
30
28
MĐ205
Giải phẫu - Sinh lý
90
29
58
MĐ206
Toán xác xuất thống kê y học
45
15
26
MĐ207
Vật lý đại cương và lý sinh
45
14
29
MĐ208
Hóa học đại cương vô cơ
75
15
58
MĐ209
Dược lý
60
29
29
MĐ210
Vi sinh – Ký sinh trùng
45
14
29
MĐ211
Điều dưỡng cơ sở và cấp cứu ban đầu
45
14
29
MĐ212
Sinh lý bệnh
45
14
29
MĐ213
Bệnh học
60
29
29
II.2
Các mô đun chuyên môn
50
1605
282
1288
35
MĐ301
Tiếng Anh chuyên ngành
30
28
MĐ302
Hóa phân tích
75
15
57
MĐ303
Kỹ thuật xét nghiệm cơ bản – Công tác bảo đảm kiểm tra chất lượng xét nghiệm
105
15
88
MĐ304
Giải phẫu bệnh
75
28
45
MĐ305
Huyết học tế bào
120
28
88
MĐ306
Huyết học đông máu
120
28
88
MĐ307
Huyết học truyền máu
120
28
88
MĐ308
Hóa sinh (I,II)
270
43
221
MĐ309
Vi sinh (I,II)
120
27
90
MĐ310
Ký sinh trùng (I,II)
120
27
90
MĐ311
Lao & Bệnh phổi
45
43
MĐ312
Thực hành lâm sàng xét nghiệm
90
90
MĐ313
Thực tập cuối khoá
315
315
II.3
Môn mô đun tự chọn
5
135
43
88
4
III.3.1
Năm 2: sinh viên chọn 1 môn tương đương 2 tín chỉ
2
30
28
2
MĐ401
Dịch tễ và các bệnh truyền nhiễm
30
28
MĐ402
Sức khỏe – Môi trường, nâng cao sức khỏe và hành vi con người
30
28
III.3.2
Năm 3: sinh viên chọn 1 môn tương đương 3 tín chỉ
105
15
88
MĐ403
Độc chất học lâm sàng ( Kỹ thuật xét nghiệm chất độc)
Địa điểm học tại Sài Gòn: số 215 D+E Nơ Trang Long, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201
Địa điểm học tại Sài Gòn: số 209 Phạm Văn Chiêu – Phường 12 – Quận Gò Vấp – Thành phố Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201
Địa điểm học tại Tp Nam Định: Đường Cầu Đông, Phường Lộc Vượng, TP Nam Định, Tỉnh Nam Định (cũ) nay là đường Cầu Đông, Phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình. Hotline: 0825.022.022
Thời gian đào tạo Cao đẳng ngành Kỹ thuật xét nghiệm Y học hệ chính quy theo hình thức tích lũy tín chỉ, được Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thiết kế xây dựng là 03 năm học, tùy theo năng lực học tập,sinh viên có thể rút ngắn thời gian hoàn thành khoá học
Cao đẳng ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học sử dụng những các thiết bị công nghệ y học hiện đại để làm các xét nghiệm mẫu bệnh phẩm như máu, nước tiểu, dịch của cơ thể, nhằm phát hiện và cung cấp những bằng chứng giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh.
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học là ngành thuộc khối Khoa học sức khỏe, sử dụng các trang thiết bị, máy móc hiện đại để phân tích các mẫu bệnh phẩm phẩm thu được như nước tiểu, máu, dịch để hỗ trợ bác sĩ chẩn đoán, điều trị bệnh chính xác.
Đáp ứng nhu cầu cấp thiết về nguồn nhân lực Kỹ thuật viên Xét nghiệm y học Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thông báo tuyển sinh lớp Văn bằng 2 Cao đẳng Xét nghiệm y học vào các buổi tối tại Tp Hồ Chí Minh.