Albendazol là thuốc gì? công dụng và liều dùng

Thứ tư, 12/07/2023 | 15:23

Thuốc Albendazol một trong số những thuốc mang lại hiệu quả cao nhất trong nhóm thuốc điều trị bệnh giun sán, đặc biệt là tình trạng nhiễm trùng sán dây tương đối đa dạng. Hãy cùng tham khảo dưới bài viết trên.

dgm_nttt_thuoc-albendazol-stada-400mg-dieu-tri-giu-san-1 (1)

Thành phần hoạt chất: Albendazol.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Alzenta, Albendazol,…

Albendazol là thuốc gì?

Nhiều người thường gọi đây là: thuốc tẩy giun Albendazol, thuốc xổ giun Albendazol Stada 400 mg,…

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất

Albendazol: 400 mg.

Tá dược

Lactose monohydrat, tinh bột ngô, microcrystallin cellulose, natri lauryl sulfat, povidon K30, croscarmellose natri, aspartam, magnesi stearat, bột mùi trái cây, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd.

Thuốc do công ty Stada (Đức) sản xuất. Hàm lượng chính: 400 mg.

Hình ảnh thuốc Albendazol 400 mg

Công dụng của thuốc Albendazol STADA

Chỉ định của thuốc Albendazol:

Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Taenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis.

Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não. Albendazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.

Trường hợp không nên dùng thuốc thuốc tẩy giun Albendazol

Bệnh nhân mẫn cảm với nhóm benzimidazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc tủy xương.

Phụ nữ có thai.

Cách uống Albendazol hiệu quả

Cách dùng

Nhai viên và uống với một ly nước, hoặc nghiền viên và trộn với thức ăn.

Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.

Liều lượng

1. Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Liều giống nhau, 400 mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.

Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.

2. Ấu trùng di trú ở da

Người lớn: Uống 400 mg, ngày uống 1 lần, uống 3 ngày.

Trẻ em: uống 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.

3. Ấu trùng sán lợn ở não

Người lớn: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.

Trẻ em: Xem liều người lớn.

4. Bệnh nang sán

Người lớn: uống 800 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 2 – 3 tuần nếu cần, có khi cho tới 2 hoặc 3 đợt điều trị. Nếu nang sán không phẫu thuật được, có thể cho tới 5 đợt.

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: uống 10 – 15 mg/kg/ngày, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại nếu cần.

Trẻ em cho tới 6 tuổi: Liều lượng chưa được xác định.

5. Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn

Người lớn: uống 400 mg/ngày/lần trong 3 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.

Trẻ em 2 tuổi trở lên: Liều giống liều người lớn.

Trẻ em cho tới 2 tuổi: uống 200 mg/ngày/lần trong 3 ngày liên tiếp. Điều trị có thể lập lại sau 3 tuần.

Tác dụng phụ của thuốc Albendazol STADA 400 mg

Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.

Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn. Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan.

Thường gặp

Toàn thân: Sốt.

Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não.

Gan: Chức năng gan bất thường.

Dạ dày – ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn.

Da: Rụng tóc (phục hồi được).

Sốt có thể là một trong những phản ứng thường gặp của thuốc

Ít gặp

Thân: Phản ứng dị ứng.

Máu: Giảm bạch cầu.

Da: Ban da, mày đay.

Thận: Suy thận cấp.

Hiếm gặp

Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Albendazol

Dexamethason..

Cimetidin.

Theophylin.

Bác Sĩ Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn cho biết cần lưu ý khi dùng thuốc Albendazol

Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng Albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một so ít người bệnh bị nhiễm độc gan.

Cũng cần thận trọng với những người bị bệnh về máu.

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Lái xe và vận hành máy móc

Hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,…

Do đó, có thể sử dụng thuốc này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Phụ nữ có thai

Không nên dùng Albendazol cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác.

Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng Albendazol.

Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.

Phụ nữ có thai không được uống Albendazol STADA 400 mg

Phụ nữ cho con bú

Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào.

Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.

Xử trí khi quá liều thuốc Albendazol

Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

co-hoi-viec-lam-cho-nguoi-hoc-nghe-dieu-duong-lam-ho-ly-tai-nhat-ban-13359

Tập trung hỗ trợ, điều trị và cải thiện triệu chứng cho người bệnh

Xử trí khi quên một liều thuốc Albendazol

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Albendazol STADA 400 mg giá bao nhiêu?

Albendazol STADA 400mg giá tham khảo là 4.000 VNĐ/hộp.

Cách bảo quản thuốc

Để thuốc Albendazol tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Albendazol ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 °C.

Lưu ý : Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn cho biết bài viết là những thông tin sử dụng thuốc Albendazol. Nếu xuất hiện những tương tác triệu chứng không mong muốn hãy dừng thuốc và đưa người bệnh đến cơ sở y tế.

Bài viết là tài liệu cho các bạn đang học Cao Đẳng Dược tim hiểu và tham khảo.

Cao đẳng Dược Sài Gòn chia sẻ về bệnh viêm thanh quản và các cách phòng tránh

Cao đẳng Dược Sài Gòn chia sẻ về bệnh viêm thanh quản và các cách phòng tránh

Viêm thanh quản là bệnh thường gặp, đặc biệt là đối với những người làm các công việc liên quan tới ca hát, giảng dạy… Hãy cùng giảng viên trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tìm hiểu về bệnh lý này.
Phân biệt những điểm khác nhau giữa cảm cúm và cảm lạnh

Phân biệt những điểm khác nhau giữa cảm cúm và cảm lạnh

Cảm cúm và cảm lạnh thường bị nhầm lẫn vì các triệu chứng có thể khá giống nhau. Tuy nhiên, nếu không phân biệt đúng, việc điều trị có thể không hiệu quả và dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.
Hiện tượng nổi hạch hai bên hàm là dấu hiệu cảnh báo bệnh lý gì?

Hiện tượng nổi hạch hai bên hàm là dấu hiệu cảnh báo bệnh lý gì?

Nổi hạch ở hai bên hàm là tình trạng phổ biến, xảy ra ở mọi lứa tuổi, đặc biệt vào mùa giao mùa. Đây có thể là dấu hiệu của nhiều bệnh lý, từ viêm nhiễm thông thường đến các vấn đề nghiêm trọng hơn.
Nguyên nhân gây dị ứng và các nhóm thuốc dị ứng phổ biến

Nguyên nhân gây dị ứng và các nhóm thuốc dị ứng phổ biến

Dị ứng là phản ứng của hệ miễn dịch với tác nhân lạ, gây triệu chứng như phát ban, hắt hơi. Mặc dù có thể tự khỏi, nhưng trong một số trường hợp, cần dùng thuốc. Vậy thuốc dị ứng có an toàn không và có những loại nào?
Đăng ký trực tuyến