Dược Sài Gòn chia sẽ công dụng thuốc A.T Desloratadin!

Thứ tư, 16/08/2023 | 09:48

Thuốc desloratadine được dùng để làm giảm các triệu chứng dị ứng. Vậy liều dùng ra sao, cần lưu ý những gì khi sử dụng? Hãy cùng giảng viên khoa dược trường Dược Tp hcm tìm hiểu qua bài viết.

IMG_3407_21388765be (1)

Hoạt chất trong A.T Desloratadin: Desloratadine.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Dometin, Zolastyn,…

Các thông tin về thuốc A.T Desloratadin:

Danh mục thuốc: Nhóm thuốc kháng histamin và chống dị ứng.

Tên khác: Desloratadine.

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

Mô tả sản phẩm: Dung dịch màu đỏ, có mùi dâu.

Quy cách đóng gói:

Hộp 20 ống nhựa uống x 5 mL.Hộp 30 ống nhựa uống x 5 mL.Hộp 50 ống nhựa uống x 5 mLHộp 20 gói x 5 mL.Hộp 30 gói x 5 mL. Hộp 50 gói x 5 mL.Hộp 1 chai 30 mL, kèm 1 cốc đong.Hộp 1 chai 60 mL, kèm 1 cốc đong.Hộp 1 chai 100 mL, kèm 1 cốc đong.

Xuất xứ – Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược An Thiên – Việt Nam.

a.t desloratadine

A.T Desloratadin có nhiều dạng quy cách đóng gói

Thành phần của A.T Desloratadin

Mỗi 5 mL dung dịch uống A.T Desloratadin bao gồm các thành phần:1

Desloratadin 2,5 mg.

Tá dược: Vừa đủ 5 mL dung dịch gồm: sucralose, acid citric, sorbitol 70%, methyl paraben, propyl paraben, propylen glycol, đỏ erythrosin, hương dâu, nước cất.

Công dụng của thành phần

Theo các nguồn  tin về thuốc và nghiên cứu Xét Nghiệm Y học hiện đại thì Desloratadin là chất chuyển hóa chính có tác dụng của loratadin – một thuốc kháng histamin ba vòng thế hệ 2. Desloratadine ít có tác dụng ức chế trên hệ thần kinh trung ương hơn các thuốc kháng histamin thế hệ 1. Desloratadine có tác dụng kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Từ đó giúp làm giảm triệu chứng của dị ứng, như: viêm mũi dị ứng, mày đay. Desloratadin có thể dùng một mình hoặc phối hợp với thuốc chống xung huyết như Pseudoephedrin sulfat.2

Tác dụng của A.T Desloratadin

Thuốc A.T Desloratadin có tác dụng trong các trường hợp sau:

Làm giảm triệu chứng khi điều trị các bệnh lý như: Sổ mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng, ngứa mũi họng, chảy nước mắt.

Phản ứng dị ứng ở da: Nổi mề đay mãn tính, ngứa, phát ban.

Cách dùng A.T Desloratadin

AT Desloratadin được dùng đường uống bằng cách uống trực tiếp.

Uống 1 lần duy nhất trong ngày.

Liều dùng cho từng đối tượng

Quy cách ống uống 5 mL1

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 2 ống/ngày.Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: uống 1 ống/ngày.Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: uống 1 ống/ngày

Quy cách gói1

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 2 gói/ngày.Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: uống 1 gói/ngày.Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: uống 1/2 gói/ngày.

Quy cách chai

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mL/lần/ngày (đong bằng cốc đong kèm).Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: 5 mL/lần/ngày.Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 2,5 mL/lần/ngày.

Liều cho người bị suy gan hoặc suy thận nặng (CrCl < 30 mL/phút)1

Người bị suy gan hoặc suy thận nặng uống AT Desloratidin 2 ngày 1 lần với liều: 2 ống hoặc 2 gói hoặc 10mL (đong bằng cốc đong kèm theo).

Các liều dùng cho từng đối tượng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết liều chính xác, bạn nên tham khảo ý kiến của nhân viên y tế.

Tác dụng phụ của A.T Desloratadin

Khi sử dụng thuốc AT Desloratadin, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR). Một số phản ứng phụ có thể gặp như:

Đau đầu, hoa mắt, khó chịu.Ngái ngủ, buồn ngủ, mệt mỏi.Khô miệng, đau bụng.Khó thở, nôn nao.Phản ứng quá mẫn.

Ở trẻ em: Tác dụng phụ thường gặp là đau đầu, tiêu chảy, sốt, mất ngủ.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bạn cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất để được các bác sĩ thăm khám và được các Điều Dưỡng Viên chăm sóc để đảm bảo sức khỏe điều trị bệnh một cách hiệu quả nhất..

Tương tác thuốc

Desloratadin dùng đồng thời với erythromycine, ketoconazole hoặc cimetidine sẽ làm tăng nồng độ desloratadin.

Desloratadine uống cùng với rượu không làm tăng nguy cơ suy giảm hành vi của rượu.

Đối tượng chống chỉ định dùng A.T Desloratadin

Desloratidin chống chỉ định ở người mẫn cảm với desloratadin hoặc các thành phần khác của thuốc.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được A.T Desloratadin?

Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng desloratadin trong thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú: Desloratadin và chất chuyển hóa của nó tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, chỉ dùng desloratadin cho phụ nữ cho con bú khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.

A.T Desloratadin không nên dùng cho người có thai và cho con bú

A.T Desloratadin không nên dùng cho người có thai và cho con bú

Đối tượng thận trọng khi dùng A.T Desloratadin

Thận trọng khi dùng thuốc ở với bệnh nhân suy gan, suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút).

Thận trọng khi dùng desloratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi. Vì độ an toàn và hiệu quả khi dùng desloratadin cho trẻ ở độ tuổi này chưa được xác định.

Dùng Desloratadine có nguy cơ khô miệng và tăng nguy cơ sâu răng, đặc biệt ở người cao tuổi. Vì vậy cần lưu ý vấn đề vệ sinh răng miệng ở đối tượng này.

Thành phần tá dược của thuốc có chứa sucrose, sorbitol và sucralose. Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose-isomaltose không nên sử dụng AT Desloratadin.

Tá dược methyl paraben, propyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường.

Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhưng tác dụng phụ đau đầu, mệt mỏi, ngái ngủ, hoa mắt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.

Xử lý khi quá liều A.T Desloratadin

Khi uống quá liều Desloratadine, người lớn thường có biểu hiện: Nhức đầu, buồn ngủ, nhịp tim nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể có biểu hiện ngoại tháp, đánh trống ngực.

Xử trí khi dùng quá liều (dành cho nhân viên y tế):

Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây nôn bằng siro Ipeca hoặc than hoạt tính.

Nếu gây nôn không hiệu quả hoặc có chống chỉ định (bệnh nhân ngất, co giật, mất phản xạ nôn) thì có thể tiến hành rửa dạ dày và đặt nội khí quản.

Không xử trí bằng cách thẩm tách máu.

Trường hợp quên liều A.T Desloratadin

Nếu quên một liều, hãy dùng liều đã quên càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng 1 liều kế tiếp theo lịch. Không dùng liều gấp đôi bù cho liều đã quên để tránh gặp tình trạng quá liều Desloratadin.

Lưu ý gì khi sử dụng

Sử dụng thuốc đúng liều lượng, đúng đường dùng theo hướng dẫn của nhân viên y tế.

Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi uống thuốc.

Để thuốc xa tầm tay với của trẻ em trong nhà.

Chống chỉ định dùng thuốc nếu quá mẫn với desloratadine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ. Nhất là khi trẻ đang dùng các thuốc khác có chứa propylen glycol hay alcol.

IMG_2930

Cách bảo quản

Nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ < 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

A.T Desloratadin giá bao nhiêu?

Giá bán A.T Desloratadin có thể khác nhau ở các nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện. Giá tham khảo của thuốc là hộp 1 chai 30 mL (kèm ống đong) có giá 22.000 VNĐ/Hộp.

Bài viết về công dụng, cách dùng và tác dụng phụ của thuốc A.T Desloratadine. Với những thông tin trễn Dược sĩ nhà thuốc – Cao Đẳng Dược hy bạn sẽ có thêm những kiến thức tốt về thuốc cho bản thân , gia đình và xã hội. Những thắc mắc về thuốc xin vui lòng liên hệ để các Dược Sĩ tư vấn thêm .

Một số thuốc thường dùng trong lâm sàng thần kinh

Một số thuốc thường dùng trong lâm sàng thần kinh

Trong lâm sàng thần kinh, thuốc giúp kiểm soát triệu chứng, cải thiện chất lượng sống và duy trì chức năng sinh hoạt. Các nhóm thuốc đa dạng, cần tuân thủ chỉ định bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tối ưu và hạn chế biến chứng.
Kinh nghiệm sử dụng thuốc hiệu quả cho người dùng

Kinh nghiệm sử dụng thuốc hiệu quả cho người dùng

Việc sử dụng thuốc đúng liều, đúng cách và đúng thời điểm không chỉ giúp tăng hiệu quả điều trị mà còn hạn chế tối đa các tác dụng phụ không mong muốn, đồng thời góp phần bảo vệ sức khỏe lâu dài và duy trì sự ổn định của cơ thể.
Thuốc điều trị gout nguyên tắc và phác đồ hiện đại

Thuốc điều trị gout nguyên tắc và phác đồ hiện đại

Gout là bệnh viêm khớp do lắng đọng tinh thể urate, khởi phát đột ngột với đau, sưng, nóng. Điều trị cần kiểm soát cơn cấp và duy trì acid uric an toàn, giúp ngăn tái phát, biến chứng và bảo vệ chức năng khớp.
Những thuốc đường hô hấp cần biết để sử dụng đúng cách

Những thuốc đường hô hấp cần biết để sử dụng đúng cách

Các bệnh hô hấp như viêm phế quản, hen suyễn, cảm cúm, viêm xoang thường gây ho, khó thở, nghẹt mũi. Điều trị hiệu quả dựa vào ba nhóm thuốc chính: giãn phế quản, long đờm – giảm ho và kháng sinh, cần dùng đúng chỉ định.
Đăng ký trực tuyến