Thời gian đào tạo Cao đẳng ngành Phục hồi chức năng hệ chính quy theo hình thức tích lũy tín chỉ, được Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thiết kế xây dựng là 03 năm học, tùy theo năng lực học tập, sinh viên có thể rút ngắn thời gian hoàn thành khoá học.
Thời gian đào tạo Cao đẳng ngành Phục hồi chức năng hệ chính quy theo hình thức tích lũy tín chỉ, được Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thiết kế xây dựng là 03 năm học, tùy theo năng lực học tập, sinh viên có thể rút ngắn thời gian hoàn thành khoá học.
Tên ngành, nghề: Kỹ thuật phục hồi chức năng (Rehabilitation)
Mã ngành, nghề: 6720603.
Trình độ đào tạo: Cao đẳng.
Hình thức đào tạo: Chính quy.
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Kỹ thuật phục hồi chức năng là ngành, nghề chuyên khoa về kỹ thuật y học hiện đại, áp dụng những phương pháp điều trị bằng vật lý và không sử dụng thuốc trong quá trình điều trị cho người bệnh, đáp ứng được yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Các kỹ thuật cơ bản được sử dụng trong ngành phục hồi chức năng bao gồm: Vận động trị liệu, hoạt động trị liệu, điện trị liệu, nhiệt trị liệu, ánh sáng trị liệu, xoa bóp trị liệu, kéo giãn trị liệu, v.v... Hiện nay kỹ thuật phục hồi chức năng rất phổ biến và được lựa chọn để điều trị cho người bệnh phục hồi chức năng cho người bệnh.
Ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng có 2 lĩnh vực làm việc chính là: Phục hồi chức năng về vật lý trị liệu, phục hồi chức năng về hoạt động trị liệu.
Các Kỹ thuật viên phục hồi chức năng khi ra trường có thể làm việc trong các Bệnh viện, Trung tâm điều dưỡng – Phục hồi chức năng; Trung tâm chỉnh hình – Phục hồi chức năng, phòng khám, các cơ sở y tế nhà nước và tư nhân.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kiến thức
- Giải thích các kiến thức cơ bản về giải phẫu sinh lý người, sinh lý bệnh, sinh học di truyền, bệnh học, dược lý, cấp cứu ban đầu vào việc lập kế hoạch chăm sóc điều trị;
- Trình bày được các phương pháp châm cứu và chữa bệnh không dùng thuốc (y học cổ truyền) phục hồi chức năng cho người bệnh;
- Giải thích được những nguyên nhân, triệu chứng trong điều trị vật lý trị liệu hệ tim mạch - hô hấp, hệ thần kinh – cơ, vật lý trị liệu cơ -xương, phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng;
- Trình bày được phương pháp vận động trị liệu, qui trình thực hiện lượng giá chức năng hệ vận động, qui trình bảo quản trang thiết bị vật lý trị liệu trong điều trị;
- Phân tích được tác dụng điều trị trong các trường hợp vật lý trị liệu hệ tim mạch - hô hấp, vật lý trị liệu hệ thần kinh - cơ, vật lý trị liệu cơ xương, phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2.2. Về kỹ năng
- Giao tiếp với người bệnh, người nhà người bệnh và đồng nghiệp hiệu quả;
- Thực hiện thành thạo sơ cấp cứu ban đầu;
- Xác định được vị trí giải phẫu cơ - xương - thần kinh trên người bệnh;
- Lượng giá thành thạo chức năng hệ vận động của cơ thể;
- Vận hành thành thạo an toàn và bảo quản tốt các trang thiết bị chuyên ngành Phục hồi chức năng;
- Thực hiện thành thạo các thao tác tập vận động trị liệu, các phương pháp điều trị vật lý trị liệu, vật lý trị liệu hệ tim mạch - hô hấp, vật lý trị liệu hệ thần kinh – cơ, vật lý trị liệu cơ xương;
- Áp dụng các phương pháp châm cứu và chữa bệnh không dùng thuốc (y học cổ truyền) phục hồi chức năng cho người bệnh;
- Hướng dẫn người bệnh, gia đình người bệnh sử dụng thành thạo một số dụng cụ trợ giúp đơn giản hỗ trợ trong điều trị;
- Hướng dẫn thành thạo các phương pháp phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng.
- Xây dựng kế hoạch làm việc theo nhóm và phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện kế hoạch chăm sóc điều trị cho bệnh nhân;
- Tổ chức và quản lý khoa phòng vật lý trị liệu phục hồi chức năng một cách khoa học;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn, giám sát thực hiện nhiệm vụ, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Chấp hành nhiệm vụ được giao, chủ động, chịu trách nhiệm trong công việc;
- Giữ gìn bí mật thông tin của người bệnh;
- Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe, phòng ngừa tàn tật cho người bệnh;
- Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
- Tuân thủ quy định của pháp luật khi hành nghề, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp và những quy định của nơi làm việc;
- Có tinh thần đoàn kết, hòa nhã, khiêm tốn với đồng nghiệp, cảm thông, chia sẻ, ân cần chu đáo với người bệnh và gia đình người bệnh;
- Trung thực, khách quan, thận trọng trong quá trình thực hành nghề nghiệp.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Phục hồi chức năng về vật lý trị liệu;
- Phục hồi chức năng về hoạt động trị liệu.
- Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Kỹ thuật phục hồi chức năng trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 36
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa: 118 tín chỉ.
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ.
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2520 giờ.
- Khối lượng lý thuyết: 861 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1990 giờ; Kiểm tra 104 giờ.
- Thời gian khóa học: thời gian tích lũy đủ tín chỉ. Thời gian thiết kế của chương trình là 03 năm. Tùy theo năng lực học tập, sinh viên có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian hoàn thành chương trình.
3. Nội dung chương trình
Mã học phần | Tên Mô đun/học phần | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 19 | 435 | 157 | 255 | 23 |
MĐ 101 | Giáo dục chính trị | 75 | 41 | 29 | ||
MĐ 102 | Giáo dục pháp luật | 30 | 18 | 10 | ||
MĐ 103 | Giáo dục thể chất | 60 | 51 | |||
MĐ 104 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 75 | 36 | 35 | ||
MĐ 105 | Tin học | 75 | 15 | 58 | ||
MĐ 106 | Tiếng Anh | 120 | 42 | 72 | ||
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 99 | 2520 | 704 | 1735 | 81 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 35 | 690 | 345 | 313 | 32 |
MĐ 201 | Hoá sinh | 60 | 28 | 30 | ||
MĐ 202 | Bệnh học | 45 | 43 | |||
MĐ 203 | Sinh học Di truyền | 30 | 28 | |||
MĐ 204 | Y đức - tổ chức y tế | 30 | 28 | |||
MĐ 205 | Giải phẫu - Sinh lý | 90 | 30 | 56 | ||
MĐ 206 | Toán xác suất - Thống kê y học | 45 | 15 | 28 | ||
MĐ 207 | Vật lý đại cương - Lý sinh | 45 | 15 | 28 | ||
MĐ 208 | Hóa học | 45 | 15 | 28 | ||
MĐ 209 | Dược lý | 60 | 30 | 27 | ||
MĐ 210 | Vi sinh - Ký sinh trùng | 60 | 27 | 30 | ||
MĐ 211 | Điều dưỡng cơ bản và cấp cứu ban đầu | 90 | 30 | 56 | ||
MĐ 212 | Sinh lý bệnh | 60 | 28 | 30 | ||
MĐ 213 | Quá trình phát triển con người | 30 | 28 | |||
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 64 | 1830 | 359 | 1422 | 49 |
MĐ 301 | Xoa bóp trị liệu | 90 | 27 | 60 | ||
MĐ 302 | Thử cơ và đo tầm hoạt động | 90 | 30 | 57 | ||
MĐ 303 | Vận động trị liệu | 90 | 30 | 57 | ||
MĐ 304 | Giải phẫu chức năng hệ vận động và thần kinh | 90 | 30 | 57 | ||
MĐ 305 | Các phương thức điều trị vật lí trị liệu | 90 | 30 | 56 | ||
MĐ 306 | Bệnh lý và Vật lý trị liệu hệ cơ – xương | 120 | 30 | 86 | ||
MĐ 307 | Bệnh lý và Vật lý trị liệu hệ Tim mạch – Hô hấp | 90 | 27 | 60 | ||
MĐ 308 | Bệnh lý và Vật lý trị liệu hệ Da – Tiêu hóa – Tiết niệu – Sinh dục – Nội tiết | 60 | 28 | 30 | ||
MĐ 309 | Bệnh lý và Vật lý trị liệu hệ thần kinh cơ | 90 | 26 | 60 | ||
MĐ 310 | Ngôn ngữ trị liệu | 30 | 28 | |||
MĐ 311 | Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng | 60 | 30 | 27 | ||
MĐ 312 | Quản lý khoa/phòng vật lý trị liệu | 30 | 28 | |||
MĐ 313 | Y học cổ truyền và dưỡng sinh | 45 | 15 | 28 | ||
MĐ 314 | Thực tập lâm sàng 1 | 135 | 132 | |||
MĐ 315 | Thực tập lâm sàng 2 | 180 | 176 | |||
MĐ 316 | Thực tập lâm sàng 3 | 180 | 176 | |||
MĐ 317 | Thực tập tốt nghiệp | 360 | 360 | |||
Tổng cộng | 118 | 2955 | 861 | 1990 | 104 |
Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thông báo Tuyển sinh Cao đẳng ngành vật lý trị liệu Phục hồi chức năng chỉ cần thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông là đủ điều kiện đăng ký học.
Để không bỏ lỡ cơ hội học Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn, hãy đăng ký xét tuyển trực tuyến tại:
Fanpage Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn - Tp Hồ Chí Minh
Website: https://truongcaodangduocsaigon.vn/dang-ky/
Tiktok: https://www.tiktok.com/@caodangduocsaigon
Youtube: https://www.youtube.com/@truongcaoangduocsaigon9663
Địa điểm học tại Sài Gòn: số 215 D+E Nơ Trang Long, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201
Địa điểm học tại Sài Gòn: số 209 Phạm Văn Chiêu – Phường 12 – Quận Gò Vấp – Thành phố Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201
Địa điểm học tại Tp Nam Định: Đường Cầu Đông, Phường Lộc Vượng, TP Nam Định, Tỉnh Nam Định (cũ) nay là đường Cầu Đông, Phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình. Hotline: 0825.022.022