Tuyển sinh đào tạo Cao đẳng ngành y học cổ truyền Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn
Thứ sáu, 01/08/2025 | 17:27
Thời gian đào tạo Cao đẳng ngành Y học cổ truyền theo hình thức tích lũy tín chỉ, được Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thiết kế xây dựng là 03 năm học, tuy nhiên tùy theo năng lực học tập,sinh viên có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian hoàn thành khoá học
Tên ngành, nghề: Y học cổ truyền (Traditional physician)
Mã ngành, nghề: 6720102
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy.
Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Y học cổ truyền trình độ cao đẳng là nghề đào tạo dựa trên nền tảng của triết học và những kiến thức y học đúc kết từ kinh nghiệm của nhiều thế hệ y gia phương đông, được các danh y trong nước lưu truyền và phát triển, đáp ứng được yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Y học cổ truyền chẩn bệnh bằng các phương pháp: vọng chẩn (quan sát bệnh nhân và hoàn cảnh), văn chẩn (lắng nghe âm thanh từ thể trạng và tâm sự của bệnh nhân), vấn chẩn (hỏi bệnh nhân và người nhà những điều liên quan), thiết chẩn (khám bằng tay và dụng cụ) để xác định bệnh trạng. Về điều trị, Y học cổ truyền sử dụng các phương thức: châm cứu; thuốc uống hoặc dùng ngoài da, và cả xoa bóp.
Phương pháp châm cứu dựa trên hệ thống kinh mạch được miêu tả chi tiết với hàng trăm huyệt trên cơ thể. Các huyệt và các đường kinh mạch có mối liên hệ với các tạng, phủ trong cơ thể, để điều trị các rối loạn ở tạng phủ nào, rối loại kiểu nào thì can thiệp vào các huyệt tương ứng và một số huyệt khác để hỗ trợ nếu cần thiết. Điều đặc biệt là hệ thống các huyệt, kinh mạch đó không thể dùng các phương pháp giải phẫu, sinh lý của Tây y để miêu tả được, tuy rằng trong thời đại ngày nay, châm cứu được sử dụng như một phương pháp gây vô cảm (gây tê) trong một số cuộc phẫu thuật (Đông Tây y kết hợp).
Thuốc Bắc là các vị thuốc được khai thác và bào chế theo sách của Trung Quốc truyền sang. Thuốc Nam là các vị thuốc do các thầy thuốc khám phá trên lãnh thổ Việt Nam. Các vị thầy thuốc nổi tiếng được xem là bậc tổ của nghề y Việt Nam là Lê Hữu Trác và Tuệ Tĩnh.
Các y sĩ hệ cao đẳng Y học cổ truyền được cung cấp kiến thức cơ bản về y học cổ truyền cũng như được đào tạo kỹ năng thăm khám, chẩn đoán và điều trị một số bệnh thông thường, cũng như phối hợp với bác sĩ y học cổ truyền trong công tác chăm sóc bệnh nhân tại các bệnh viện y học cổ truyền, khoa y học cổ truyền của các bệnh viện đa khoa, các phòng khám, trạm xá, hội đông y, phòng chẩn trị y học cổ truyền tư nhân bằng phương pháp y học cổ truyền như thuốc Nam – Bắc, châm cứu, xoa bóp – bấm huyệt, dưỡng sinh. Ngoài ra còn tham gia công việc bào chế, kinh doanh dược liệu các cơ sở sản xuất, kinh doanh dược liệu và kinh doanh thuốc thành phẩm y học cổ truyền…
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Yêu cầu kiến thức
- Giải thích được cấu trúc giải phẫu, chức năng sinh lý của các cơ quan, bộ phận trên cơ thể người;
- Đánh giá được sự tác động của virus, vi khuẩn, ký sinh trùng, các tác nhân vật lý, tác nhân hóa học, vai trò của di truyền lên cơ thể;
- Phát hiện được những trường hợp cấp cứu thường gặp tại tuyến y tế cơ sở;
- Hiểu được công dụng của các loại dược liệu thường dùng, một số bài thuốc y học cổ truyền;
- Mô tả được các phương pháp bào chế cơ bản của dược liệu y học cổ truyền;
- Mô tả được hệ thống kinh lạc, xác định đúng vị trí và trình bày được tác dụng của các huyệt thường dùng, giải thích các nguyên tắc chọn huyệt trong điều trị;
- Giải thích được kỹ thuật châm, điện châm, kỹ thuật cứu và các thủ thuật bổ tả;
- Mô tả được các động tác xoa bóp tác động lên da, cơ, xương khớp và huyệt. Giải thích tác dụng, chỉ định, chống chỉ định của xoa bóp để áp dụng phù hợp trong điều trị và phòng bệnh;
- Giải thích được các nguyên tắc, phương pháp, tác dụng, chỉ định và chống chỉ định của dưỡng sinh. Mô tả được các động tác dưỡng sinh cơ bản;
- Trình bày và giải thích được các bước thăm khám, chẩn đoán, nguyên tắc điều trị, tiên lượng và dự phòng một số bệnh thường gặp theo y học cổ truyền;
- Phát hiện được các triệu chứng y học cổ truyền thường gặp trên lâm sàng;
- Trình bày được các nguyên tắc đạo đức liên quan đến chăm sóc sức khỏe và trách nhiệm pháp lý của nghề y;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2.2. Yêu cầu kỹ năng
- Giao tiếp hiệu quả với bệnh nhân, người nhà bệnh nhân, cộng đồng, các đồng nghiệp trong đội ngũ y tế và trong sinh hoạt khoa học;
- Sử dụng thành thạo các thuật ngữ chuyên môn của ngành y học cổ truyền trong giao tiếp với đồng nghiệp; phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế;
- Lập được kế hoạch tư vấn, chăm sóc sức khỏe ban đầu và giáo dục sức khỏe cộng đồng;
- Thực hiện được các phương pháp khám bệnh, đưa ra pháp trị phù hợp, làm được hồ sơ bệnh án y học cổ truyền một cách tự tin, đầy đủ;
- Thực hiện thành thạo các quy trình kỹ thuật châm, điện châm, cứu, giác hơi trong điều trị một số bệnh thông thường;
- Thực hiện được kỹ thuật bào chế các loại dược liệu thông thường;
- Thực hiện thành thạo các động tác dưỡng sinh cơ bản, lựa chọn động tác và hướng dẫn được cho từng bệnh nhân cụ thể để phòng và trị bệnh;
- Thực hiện thành thạo các động tác xoa bóp, bấm huyệt để phòng và điều trị bệnh;
- Chỉ định đúng bài thuốc và gia giảm các vị thuốc hợp lý để điều trị một số bệnh thông thường;
- Thu thập, đánh giá, lưu trữ, sử dụng có chọn lọc các nguồn thông tin cho mục đích tự học, phát triển chuyên môn;
- Truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải pháp cho các đồng nghiệp, hướng dẫn được cho sinh viên thực tập các kiến thức và kỹ năng về chuyên môn;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn, giám sát các nhân viên trong nhóm, trong tổ hoặc các sinh viên thực tập thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn xác định;
- Chịu trách nhiệm về kết quả công việc của bản thân trước nhóm và cấp trên;
- Đánh giá đúng chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
- Chủ động hoàn thành tốt các nhiệm vụ thường xuyên và nhiệm vụ đột xuất;
- Tuân thủ đúng các quy định về y đức, các quy chế chuyên môn, các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực y học cổ truyền và các quy trình kỹ thuật của ngành y tế;
- Chủ động xin ý kiến cấp trên trong trường hợp vượt quá khả năng của mình;
- Xây dựng môi trường làm việc an toàn hiệu quả;
- Thận trọng, tỉ mỉ, chính xác, khoa học và đúng mực trong khi thực hiện nhiệm vụ.
1.2.4. Chuẩn đầu ra
1.2.4.1. Về năng lực ứng dụng các kiến thức y học
CĐR 1. Vận dụng được kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành để giải thích được tình trạng sức khỏe, bệnh tật theo YHHĐ và YHCT.
CĐR 2. Vận dụng được kiến thức về khoa học cơ bản, khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
CĐR 3. Vận dụng được kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát có hiệu quả các hoạt động YHCT; về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn nghề nghiệp.
1.2.4.2. Về năng lực chăm sóc y khoa
CĐR 4. Chẩn đoán, điều trị và dự phòng được các chứng bệnh thường gặp và các cấp cứu thông thường bằng y học cổ truyền, y học hiện đại; định hướng chẩn đoán và xử trí ban đầu một số bệnh chuyên khoa dựa trên thăm khám lâm sàng, cận lâm sàng.
CĐR 5. Thực hiện được một số thủ thuật trong điều trị của YHCT theo quy định của Bộ Y tế.
CĐR 6. Tư vấn dự phòng các vấn đề sức khỏe thường gặp bằng YHCT và YHHĐ.
CĐR 7. Giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả trong thực hành chăm sóc sức khỏe.
CĐR 8. Tư vấn truyền thông – giáo dục sức khỏe để bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân; xác định được các vấn đề sức khỏe cộng đồng và lựa chọn được vấn đề sức khỏe ưu tiên, đề xuất những biện pháp xử lý thích hợp bằng y học hiện đại và y học cổ truyền nhằm chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cá nhân, gia đình, cộng đồng.
1.2.4.3. Về năng lực hành nghề chuyên nghiệp
CĐR9. Tuân thủ các quy định, luật pháp và y đức tại trường học và tại các cơ sở thực hành.
1.2.4.4. Về năng lực giao tiếp, cộng tác
CĐR 10.Giao tiếp hiệu quả với người bệnh, thân nhân người bệnh, đồng nghiệp và cộng đồng trong chăm sóc sức khoẻ
CĐR11.Cộng tác hiệu quả với đồng nghiệp và đối tác đảm bảo chăm sóc bệnh nhân an toàn và hiệu quả.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Khám và kê đơn thuốc y học cổ truyền;
- Bốc thuốc y học cổ truyền;
- Châm cứu;
- Xoa bóp - bấm huyệt;
- Hướng dẫn tập dưỡng sinh;
- Bào chế dược liệu;
- Kinh doanh thuốc y học cổ truyền;
- Thực hành chuyên môn y học cổ truyền trạm y tế phường (xã);
- Thực hành chuyên môn phòng chẩn trị y học cổ truyền.
1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Y học cổ truyền trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
- Quyết định số 18/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 05 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học: Đối với đào tạo liên thông khối ngành sức khỏe, người đăng ký dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng khối ngành sức khỏe, trong đó người có bằng tốt nghiệp Y học cổ truyền trình độ Cao đẳng được đăng ký dự tuyển liên thông lên trình độ đại học ngành Y học cổ truyền.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 35
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 102 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2220 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 793 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1788 giờ; kiểm tra 74giờ.
3. Nội dung chương trình
Mã học phần
Tên Mô đun/học phần
Số tín chỉ
Thời gian học tập (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận
Kiểm tra
I
Các môn học chung
19
435
157
255
23
MH 101
Giáo dục chính trị
75
41
29
MH 102
Giáo dục pháp luật
30
18
10
MH 103
Giáo dục thể chất
60
51
MH 104
Giáo dục quốc phòng và an ninh
75
36
35
MH 105
Tin học
75
15
58
MH 106
Tiếng Anh
120
42
72
II
Các môn học chuyên môn ngành, nghề
83
2220
636
1533
51
II.1
Môn học cơ sở
21
420
199
201
20
MĐ 201
Toán xác xuất thống kê y học
45
15
28
MĐ 202
Vật lý đại cương và lý sinh
45
14
29
MĐ 203
Hóa học
15
14
MĐ 204
Sinh học- Di truyền
30
28
MĐ 205
Giải phẫu sinh lý
90
29
58
MĐ 206
Vi sinh vật - Ký sinh trùng
45
14
29
MĐ 207
Sinh lý bệnh - Miễn dịch
45
14
29
MĐ 208
Dược lý
30
28
MĐ 209
Y đức – tổ chức y tế
30
28
MĐ 210
Điều dưỡng cơ bản
45
15
28
II.2
Các môn chuyên môn
62
1800
437
1332
31
MĐ 301
Bệnh học Y học hiện đại 1
60
56
MĐ 302
Thực tập lâm sàng Y học hiện đại 1
135
135
MĐ 303
Bệnh học Y học hiện đại 2
60
56
MĐ 304
Thực tập lâm sàng Y học hiện đại 2
135
135
MĐ 305
Lý luận cơ bản Y học cổ truyền
45
43
MĐ 306
Châm cứu
90
28
59
MĐ 307
Thực tập Châm cứu
90
90
MĐ 308
Đông dược và thừa kế
60
28
30
MĐ 309
Bào chế đông dược
60
28
30
MĐ 310
Thực tập lâm sàng bào chế đông dược
90
90
MĐ 311
Bài thuốc cổ phương
30
28
MĐ 312
Bệnh học Y học cổ truyền I
60
56
MĐ 313
Thực tập lâm sàng Y học cổ truyền I
180
180
MĐ 314
Bệnh học Y học cổ truyền II
60
56
MĐ 315
Thực tập lâm sàng Y học cổ truyền II
180
180
MĐ 316
Xoa bóp, bấm huyệt, dưỡng sinh
75
30
43
MĐ 317
Thực tập xoa bóp bấm huyệt dưỡng sinh
135
135
MĐ 318
Y tế công cộng
30
28
MĐ 319
Thực tập tốt nghiệp
225
225
Tổng cộng
102
2655
793
1788
74
Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thông báo tuyển sinh cao đẳng ngành y học cổ truyềnchỉ cần thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông là đủ điều kiện đăng ký học.
Để không bỏ lỡ cơ hội học Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn, hãy đăng ký xét tuyển trực tuyến tại:
Địa điểm học tại Sài Gòn: số 215 D+E Nơ Trang Long, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201
Địa điểm học tại Sài Gòn: số 209 Phạm Văn Chiêu – Phường 12 – Quận Gò Vấp – Thành phố Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201
Địa điểm học tại Tp Nam Định: Đường Cầu Đông, Phường Lộc Vượng, TP Nam Định, Tỉnh Nam Định (cũ) nay là đường Cầu Đông, Phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình. Hotline: 0825.022.022
Thời gian đào tạo Cao đẳng ngành Y học cổ truyền theo hình thức tích lũy tín chỉ, được Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thiết kế xây dựng là 03 năm học, tuy nhiên tùy theo năng lực học tập,sinh viên có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian hoàn thành khoá học
Y học cổ truyền Việt Nam có nguồn gốc từ Trung Quốc và kinh nghiệm chữa bệnh dân gian của 54 dân tộc Việt Nam được Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn dày công sưu tầm các bài thuốc quý để xây dựng chương trình đào tạo Cao đẳng Y học cổ truyền.
Cao đẳng ngành Y học cổ truyền (Traditional medicine: 中医) là ngành y học chẩn đoán, điều trị bệnh dựa trên nền tảng Âm Dương – Ngũ Hành cân bằng trong cơ thể, từ đó nâng cao sức khỏe giúp cơ thể con người trở lên cường tráng.
Y học cổ truyền (YHCT) là nền y học có lịch sử lâu đời với nguyên lý dựa trên sự cân bằng Âm - Dương, Ngũ hành và các liệu pháp xoa bóp bấm huyệt, vật lý trị liệu để phòng và chữa trị bệnh tật, nâng cao sức khỏe của cơ thể con người.