Thời gian đào tạo Cao đẳng ngành Y sĩ đa khoa theo hình thức tích lũy tín chỉ, chương trình đào tạo được thiết kế xây dựng là 03 năm học, tuy nhiên tùy theo năng lực học tập mà sinh viên có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian hoàn thành khoá học.
Thời gian đào tạo Cao đẳng ngành Y sĩ đa khoa theo hình thức tích lũy tín chỉ, chương trình đào tạo được thiết kế xây dựng là 03 năm học, tuy nhiên tùy theo năng lực học tập mà sinh viên có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian hoàn thành khoá học.
Tên ngành, nghề: Y sỹ đa khoa (General medecal doctor assistant)
Mã ngành, nghề: 6720101
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
- Đào tạo Cao đẳng ngành Y sĩ đa khoa là đào tạo những cử nhân thực hành có y đức, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản về y học để xác định, đề xuất và tham gia giải quyết các vấn đề sức khoẻ cá nhân và cộng đồng, có khả năng nghiên cứu khoa học và tự học nâng cao trình độ, đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân. Có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm cao, tác phong thận trọng, chính xác. Có khả năng nghiên cứu khoa học và tự học tập để vươn lên.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Yêu cầu kiến thức
- Có kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở làm nền tảng cho y học lâm sàng;
- Có kiến thức cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh;
- Có phương pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học;
- Trình bày được sự tác động của môi trường sống và sức khoẻ con người, các biện pháp duy trì, cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ.
- Áp dụng các kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở, nguyên lý kỹ thuật- công nghệ và kiến thức chuyên ngành để giải quyết độc lập, sáng tạo các vấn đề thuộc ngành Y sỹ đa khoa.
- Có kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa học, tin học, ngoại ngữ để phục vụ công tác chuyên môn.
- Có kiến thức luật pháp, chính sách của nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của nhân dân.
1.2.2. Yêu cầu kỹ năng
- Chẩn đoán, xử lý, theo dõi và dự phòng các bệnh thường gặp và các cấp cứu thông thường;
- Định hướng chẩn đoán một số bệnh chuyên khoa;
- Chỉ định và đánh giá được một số xét nghiệm và kỹ thuật thăm dò chức năng cơ bản phục vụ cho chẩn đoán các bệnh thông thường;
- Đề xuất những biện pháp xử lý thích hợp, lập kế hoạch chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khoẻ toàn diện và liên tục cho cá nhân, gia đình, cộng đồng và bảo vệ môi trường;
- Thực hiện một số xét nghiệm đơn giản tại cộng đồng;
- Phát hiện sớm các dịch bệnh, tham gia phòng chống dịch và quản lý bệnh nhân ngoại trú toàn diện, liên tục;
- Áp dụng y học cổ truyền trong công tác phòng và chữa bệnh;
- Thực hiện được công tác tư vấn, giáo dục sức khoẻ, tổ chức chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân;
- Tham gia nghiên cứu khoa học ;
- Sử dụng được tối thiểu một ngoại ngữ và tin học để nghiên cứu và học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Tận tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân; tôn trọng, cảm thông và hết lòng phục vụ người bệnh;
- Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp; giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành;
- Coi trọng việc kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền.- Tôn trọng luật pháp, thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ và những yêu cầu nghề nghiệp;
- Trung thực, khách quan, có tinh thần nghiên cứu khoa học và học tập nâng cao trình độ.
1.2.4. Chuẩn đầu ra ngành Y sĩ đ khoa
1.2.4.1. Về năng lực ứng dụng các kiến thức y học
CĐR1. Vận dụng kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở, y học lâm sàng, khoa học hành vi, tâm lý vã xã hội trong thực hành chăm sóc y khoa.
CĐR2. Vận dụng y học chứng cử trong thực hành chăm sóc y khoa.
CĐR3. Vận dụng các kiến thức tăng cường sức khoẻ và phòng ngừa bệnh tật trong chăm sóc sức khoẻ cho cá nhân và cộng đồng.
1.2.4.2. Về năng lực chăm sóc y khoa
CĐR4. Chẩn đoán được các vấn đề sức khoẻ thường gặp dựa trên thu thập thông tin từ thăm khám lâm sàng, cận lâm sàng.
CĐR5. Thiết lập kế hoạch điều trị và chăm sóc sức khoẻ theo nguyên lý lấy người bệnh làm trung tâm.
CĐR6. Nhận định và xử trí các trường hợp ban đầu cấp cứu.
CĐR7. Ứng dụng hợp lý Y học cổ truyền và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc trong điều trị, phục hồi chức năng và dự phòng một số vấn đề sức khoẻ thường gặp.
CĐR8. Xác định nhu cầu và thực hiện tư vấn dự phòng các vấn đề sức khoẻ thường gặp trong cộng đồng.
CĐR9. Phát hiện, kiểm soát, phòng ngừa lây nhiễm phổ biến trong môi trường bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và cộng đồng.
1.2.4.3. Về năng lực hành nghề chuyên nghiệp
CĐR10. Thể hiện các hành vi chuyên nghiệp, đạo đức và tuân thủ quy định của pháp luật trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ.
1.2.4.4. Về năng lực giao tiếp, cộng tác
CĐR11. Giao tiếp hiệu quả với người bệnh, thân nhân người bệnh, đồng nghiệp và cộng đồng trong chăm sóc sức khoẻ
CĐR12. Cộng tác hiệu quả với đồng nghiệp và đối tác đảm bảo chăm sóc bệnh nhân an toàn và hiệu quả.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi học xong chương trình đào tạo Cao đẳng ngành y đa khoa, người học có thể đảm nhận chức danh Cử nhân thực hành Y sỹ đa khoa, trợ giảng, chuyên viên, nghiên cứu viên… tại
- Các cơ sở, đơn vị khám chữa bệnh công lập, tư nhân.
- Các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu.
- Các cơ quan quản lý nhà nước.
- Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế.
1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Quyết định số 18/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 05 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học: Đối với đào tạo liên thông khối ngành sức khỏe, người đăng ký dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng khối ngành sức khỏe, trong đó người có bằng tốt nghiệp Y sĩ được đăng ký dự tuyển liên thông lên trình độ đại học các ngành Y đa khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Răng Hàm Mặt.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 37 (Trong đó 33 mô đun bắt buộc, 04 mô đun tự chọn)
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 101 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2190 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 817 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1711 giờ; kiểm tra 97 giờ.
3. Nội dung chương trình
Mã học phần | Tên Mô đun/học phần | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 19 | 435 | 157 | 255 | 23 |
MH 101 | Giáo dục chính trị | 75 | 41 | 29 | ||
MH 102 | Giáo dục pháp luật | 30 | 18 | 10 | ||
MH 103 | Giáo dục thể chất | 60 | 51 | |||
MH 104 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 75 | 36 | 35 | ||
MH 105 | Tin học | 75 | 15 | 58 | ||
MH 106 | Tiếng Anh | 120 | 42 | 72 | ||
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 82 | 2190 | 660 | 1456 | 74 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 20 | 405 | 189 | 194 | 22 |
MĐ 201 | Tiếng Anh chuyên ngành | 45 | 15 | 28 | ||
MĐ 202 | Từ phân tử đến tế bào (Sinh học, Hóa học, Vật lý, Hóa sinh) | 60 | 30 | 25 | ||
MĐ 203 | Từ tế bào đến các hệ cơ quan (Mô phôi, giải phẫu, sinh lý, lý sinh) | 30 | 28 | |||
MĐ 204 | Sự hình thành bệnh tật và quá trình phục hồi (Vi sinh – ký sinh trùng, sinh lý bệnh, dược, sinh dưỡng) | 60 | 30 | 25 | ||
MĐ 205 | Kỹ thuật điều dưỡng | 45 | 15 | 28 | ||
MĐ 206 | Thực hành Lâm sàng Kỹ thuật điều dưỡng | 60 | 60 | |||
MĐ 207 | Tâm lý người bệnh- Y đức | 30 | 28 | |||
MĐ 208 | Giao tiếp- Giáo dục SK trong thực hành y khoa | 45 | 15 | 28 | ||
MĐ 209 | Môi trường và sức khỏe | 30 | 28 | |||
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 49 | 1290 | 428 | 822 | 40 |
MĐ301 | Bệnh người lớn 1 (Nội cơ sở 1) | 75 | 29 | 44 | ||
MĐ302 | Bệnh người lớn 2 (Nội cơ sở 2) | 75 | 29 | 44 | ||
MĐ303 | Bệnh người lớn 3 (Ngoại cơ sở) | 75 | 29 | 44 | ||
MĐ304 | Nội bệnh lý | 120 | 29 | 89 | ||
MĐ305 | Ngoại bệnh lý | 120 | 29 | 89 | ||
MĐ306 | Phụ sản | 120 | 29 | 89 | ||
MĐ307 | Nhi khoa | 120 | 29 | 89 | ||
MĐ308 | Cấp cứu - cấp cứu ngoại viện | 120 | 29 | 89 | ||
MĐ309 | Bệnh chuyên khoa | 150 | 55 | 85 | 10 | |
MĐ310 | Y học cổ truyền | 60 | 14 | 44 | ||
MĐ311 | Phục hồi chức năng | 60 | 14 | 44 | ||
MĐ312 | Ung thư | 60 | 14 | 44 | ||
MĐ313 | Thống kê y học - Nghiên cứu khoa học | 45 | 15 | 28 | ||
MĐ314 | Tổ chức quản lý y tế | 30 | 28 | |||
MĐ315 | Y tế cộng đồng | 30 | 28 | |||
MĐ316 | Y học gia đình | 30 | 28 | |||
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn (Sinh viên chọn 01 nhóm) | 5 | 135 | 43 | 85 | 7 |
III.3.1 | Học phần Bệnh chuyên khoa nâng cao (LT+LS) | 135 | 43 | 85 | ||
MĐ 401 | Bệnh chuyên khoa nâng cao | 45 | 43 | |||
MĐ 402 | Lâm sàng bệnh chuyên khoa năng cao | 90 | 85 | |||
III.3.2 | Học phần Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng (LT+LS) | 135 | 43 | 85 | ||
MĐ 403 | Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng | 45 | 43 | |||
MĐ 404 | Lâm sàng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng | 90 | 85 | |||
II.4 | Môn đun thực tập cuối khoá/khoá luận | | | | | |
MĐ 501 | Thực tập cuối khóa | 135 | 135 | |||
MĐ 502 | Khóa luận tốt nghiệp /Học môn thay thế | 225 | 220 | |||
Tổng cộng | 101 | 2625 | 817 | 1711 | 97 |
Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thông báo tuyển sinh cao đẳng ngành Y sĩ đa khoa chỉ cần thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông là đủ điều kiện đăng ký học.
Để không bỏ lỡ cơ hội học Cao đẳng ngành Y đa khoa tại Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn, hãy đăng ký xét tuyển trực tuyến tại:
Fanpage Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn - Tp Hồ Chí Minh
Website: https://truongcaodangduocsaigon.vn/dang-ky/
Tiktok: https://www.tiktok.com/@caodangduocsaigon
Youtube: https://www.youtube.com/@truongcaoangduocsaigon9663
Địa điểm học tại Sài Gòn: số 215 D+E Nơ Trang Long, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201
Địa điểm học tại Sài Gòn: số 209 Phạm Văn Chiêu – Phường 12 – Quận Gò Vấp – Thành phố Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201
Địa điểm học tại Tp Nam Định: Đường Cầu Đông, Phường Lộc Vượng, TP Nam Định, Tỉnh Nam Định (cũ) nay là đường Cầu Đông, Phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình. Hotline: 0825.022.022
Địa điểm học tại Sài Gòn: số 209 Phạm Văn Chiêu – Phường 12 – Quận Gò Vấp – Thành phố Hồ Chí Minh. Hotline: 1800 1201
Địa điểm học tại Tp Nam Định: Đường Cầu Đông, Phường Lộc Vượng, TP Nam Định, Tỉnh Nam Định (cũ) nay là đường Cầu Đông, Phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình. Hotline: 0825.022.022