Dấu hiệu và cách xử trí nhiễm trùng vết thương tại nhà

Thứ năm, 24/08/2023 | 16:35

việc nhận biết sớm các dấu hiệu nhiễm trùng vết thương hở  và thực hiện các biện pháp xử trí thích hợp tại nhà rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe và tránh nguy cơ.

12321412

Nguyên nhân gây nhiễm trùng vết thương

Có nhiều nguyên nhân gây ra nhiễm trùng vết thương. Theo chia sẻ từ bác sĩ giảng viên công tác tại Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn, các nguyên nhân chủ yếu bao gồm vi khuẩn, virus và nấm.

Vi khuẩn: Vi khuẩn thường là nguyên nhân phổ biến gây nhiễm trùng. Chúng có thể xuất phát từ da hoặc từ môi trường bên ngoài. Ví dụ về loại vi khuẩn thường gặp bao gồm tụ cầu vàng, phế cầu khuẩn, và nhiều loại khác.

Virus: Một số loại virus cũng có thể gây nhiễm trùng, ví dụ như virus herpes, poliovirus. Virus thường có khả năng lan rộng trên da hơn so với vi khuẩn và có thể gây ra những biểu hiện nghiêm trọng hơn.

Nấm: Nấm có thể xâm nhập vào cơ thể qua vết thương khi có điều kiện ẩm ướt hoặc do vệ sinh không đúng cách. Chúng thường phát triển ở các vùng nếp gấp như nách, bẹn, và bụng.

Dấu hiệu nhận biết nhiễm trùng vết thương tại nhà

Sưng đau, nóng, đỏ: Sưng tấy là dấu hiệu sớm xuất hiện sau vết thương và thường đi kèm với việc cơ thể phản ứng viêm. Sự sưng, nóng, đỏ và đau là những dấu hiệu điển hình cho phản ứng viêm đang diễn ra. Nếu tình trạng này không giảm đi sau vài ngày hoặc ngược lại tăng thêm, cần thăm khám y tế.

Đau khi chạm vào: Sự đau đớn khi tiếp xúc với vết thương là một dấu hiệu rõ ràng của nhiễm trùng. Nếu đau không giảm đi sau thời gian, cần kiểm tra và xử trí cẩn thận.

Dịch mủ xanh, vàng, có mùi hôi: Màu sắc và mùi của dịch tiết từ vết thương thay đổi khi bị nhiễm trùng. Màu vàng đậm, xanh lá cây và mùi khó chịu thường xuất hiện. Đây là dấu hiệu rò rỉ viêm và cần được chú ý.

Sốt: Một phản ứng phổ biến khi xảy ra nhiễm trùng là sự gia tăng nhiệt độ cơ thể. Nếu sốt kéo dài hoặc cao hơn 38°C, có thể là dấu hiệu nhiễm trùng và cần thăm khám y tế.

Cơ thể mệt mỏi: Các triệu chứng tổng thể như đau toàn thân, mệt mỏi, ớn lạnh, khó chịu, chán ăn hoặc ăn không ngon có thể xuất hiện do nhiễm trùng.

Chuyên gia Cao đẳng Điều dưỡng chia sẻ nếu nhiễm trùng không được xử lý kịp thời, có thể gây ra những biến chứng nghiêm trọng như viêm mô tế bào, hoại tử mô, nhiễm trùng huyết, và viêm tủy xương. Các biến chứng này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và thậm chí đe dọa tính mạng của người bệnh.

IMG_2934

Cách xử trí vết thương bị nhiễm trùng tại nhà

Để hạn chế tình trạng nhiễm trùng và thúc đẩy quá trình lành vết thương, bạn có thể thực hiện các bước sau:

Vệ sinh tay: Trước khi chăm sóc vết thương, hãy rửa tay sạch bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn.

Sát trùng vết thương: dược sĩ Cao đẳng Dược lưu ý sử dụng thuốc kháng sinh hoặc thuốc mỡ để sát trùng vùng tổn thương. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để chọn loại thuốc phù hợp và tránh tác dụng phụ.

Băng bó vết thương: Sử dụng gạc y tế vô trùng để băng bó vùng tổn thương. Hãy nhớ không băng quá chặt và thay băng thường xuyên.

Theo dõi và thăm khám: Theo dõi tình trạng vết thương và nếu có bất kỳ dấu hiệu xấu hơn, hãy thăm khám y tế để được tư vấn và xử trí thích hợp.

Nhớ rằng, nếu có bất kỳ biểu hiện nghi ngờ nào về nhiễm trùng vết thương, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo sức khỏe và an toàn của bạn.

Tìm hiểu công dụng và cách dùng Agietoxib 90 hiệu quả

Tìm hiểu công dụng và cách dùng Agietoxib 90 hiệu quả

Agietoxib 90 là thuốc điều trị viêm xương khớp, viêm cứng khớp đốt sống, viêm khớp dạng thấp và viêm khớp dạng gout, ngoài ra Agietoxib 90 còn điều trị đau cấp do phẫu thuật răng, đau cơ xương mạn tính
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Aerius 5 mg

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Aerius 5 mg

Vậy Aerius 5 mg là thuốc gì? Tác dụng trong điều trị những bệnh nào và cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc? Hãy cùng Dược Sĩ Nhà Thuốc tìm hiểu qua bài viết dưới đây
Công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Adrenoxyl

Công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Adrenoxyl

Adrenoxyl 10mg có tác dụng cầm máu hiệu quả trong hầu hết trường hợp xuất huyết đơn thuần do tổn thương mạch máu mà không tác động lên tiến trình đông cầm máu
Cách dùng và liều dùng Adalat LA 20 mg

Cách dùng và liều dùng Adalat LA 20 mg

Adalat LA 20 chứa nifedipine với công dụng điều trị tăng huyết áp tất cả các mức độ. Dùng đơn độc hoặc phối hợp với một thuốc chẹn beta để dự phòng cơn đau
Đăng ký trực tuyến