Công dụng và những điều cần lưu ý khi sử dụng Thuốc Aluvia

Thứ tư, 02/08/2023 | 16:39

Thuốc Aluvia được dùng trong những trường hợp nào? Công dụng và cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng dược sĩ Cao Đẳng Dược tìm hiểu.

thuoc-aluvia-100mg25mg-60-vien-0 (1)

Thành phần hoạt chất: lopinavir, ritonavir.

Thuốc có thành phần tương tự: Kaletra; Ritocom.

Thuốc Aluvia là gì?Lopinavir và ritonavir là một phối hợp cố định của hai thuốc ức chế protease của virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV).

Ritonavir khi dùng đồng thời với lopinavir sẽ làm giảm chuyển hóa và làm tăng nồng độ huyết tương của lopinavir.

Thuốc Aluvia có tác dụng ngăn chặn các HIV mới, ức chế sự phát triển của các tiền virus (provirus).

thuốc điều trị HIV Aluvia (lopinavir/ritonavir)

Thuốc điều trị HIV Aluvia (lopinavir/ritonavir)

Thuốc Aluvia giá bao nhiêu?

Thông tin thuốc Aluvia 200mg/50mg:

Dạng bào chế: Viên nén lớn.

Hãng sản xuất: Abbott – Xuất xứ: Đức.

Quy cách đóng gói: Hộp lọ 120 viên.

Giá thuốc Aluvia 20mg/50mg: 1.700.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, đối với loại thuốc này cần được bác sĩ/dược sĩ tư vấn cụ thể và nên chọn mua ở những hiệu thuốc uy tín để đảm bảo đúng sản phẩm chất lượng.

Chỉ định của thuốc Aluvia

Thuốc Aluvia được dùng để điều trị những bệnh nhân mắc:

HIV tuýp I.HIV tuýp II.

Trường hợp không dùng thuốc Aluvia

Bệnh nhân dị ứng hoặc đã từng bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Aluvia trước đây.

 Đối tượng bị suy giảm chức năng gan mức độ nghiêm trọng (nặng).Các trường hợp bị viêm tụy hoặc người bệnh mắc đái tháo đường.Tình trạng rối loạn đông máu, tăng lipid máu.Không dùng trên đối tượng là phụ nữ cho con bú.Trẻ em <2 tuổi.

Hướng dẫn dùng thuốc Aluvia

Cách dùng

Được bào chế ở dạng viên nén bao phim, nuốt trực tiếp, tuyệt đối không nhai, nghiền nát hoặc bẻ vỡ viên.

Người dùng nên được chỉ định liều dùng cụ thể bởi bác sĩ chịu trách nhiệm điều trị, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.

Thuốc có thể uống kèm theo thức ăn hoặc không, nghĩa là có thể uống thuốc Aluvia lúc bụng đói hoặc lúc bụng no.

Liều dùng

Dự phòng sau khi phơi nhiễm HIV do nghề nghiệp

Liều lopinavir/ritonavir là 400 mg lopinavir và 100 mg ritonavir 2 lần/ ngày cùng với các thuốc kháng retrovirus khác.

Phải uống ngay (trong vòng vài giờ) sau khi bị phơi nhiễm và dùng trong 4 tuần.

Dự phòng phơi nhiễm HIV cho người có nguy cơ không do nghề nghiệp

Liều lopinavir/ritonavir là 400 mg lopinavir và 100 mg ritonavir, 2 lần/ ngày cùng với ít nhất là 2 thuốc kháng retrovirus khác.

Phải uống sớm (trong vòng 72 giờ) ngay sau khi có nguy cơ bị phơi nhiễm và dùng trong 28 ngày.

Trẻ em

Trẻ có HIV ≥ 14 ngày tuổi: Liều Aluvia được tính theo cân nặng hoặc diện tích cơ thể.

Lưu ý liều ở trẻ em không được cao hơn liều ở người lớn.

Không dùng cách uống 1 lần/ ngày cho người < 18 tuổi.

Với trẻ từ 14 ngày – 6 tháng tuổi:

+ Dùng liều 300 mg/m2 lopinavir và 75 mg/m2 ritonavir (thuốc nước) x 2 lần/ ngày.

+ Hoặc 16 mg/kg lopinavir và 4 mg/kg ritonavir (theo cân nặng) 2 lần/ ngày.

Từ 6 tháng – 18 tuổi: Không dùng đồng thời amprenavir, efavirenz, nelfinavir hoặc nevirapin:

+ Liều 230 mg/m2 lopinavir và 57,5 mg/m2 ritonavir x 2 lần/ ngày (theo diện tích).

+ Hoặc 12 mg/kg lopinavir và 3 mg/kg ritonavir (theo cân nặng) x 2 lần/ ngày ở trẻ cân nặng < 15 kg.

+ Trẻ 15 – 40 kg: 10 mg/ kg lopinavir và 2,5 mg/kg ritonavir x 2 lần/ ngày.

Lưu ý, thông tin liều chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy vào tình trạng chức năng sinh lí của cơ thể, cân nặng, độ tuổi mà liều sẽ khác nhau. Do đó, cần tuân thủ uống đúng liều – đúng giờ – đúng tư vấn của bác sĩ.

Tác dụng phụ của thuốc Aluvia

Những tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Aluvia bao gồm:

Xuất hiện tình trạng nổi mẩn Nồng độ cholesterol trong máu cao, tăng triglycerid.Tiêu chảy, dị cảm vị giác, nôn, buồn nôn, đau bụng.Tăng men gan. Gây giãn mạch.Nhức đầu, mất ngủ.

Tăng amylase, khó tiêu, tăng lipase, chướng bụng, sút cân.Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.Gan: Tăng AST, tăng bilirubin Yếu cơ.

Rung nhĩ, blốc nhĩ – thất, nhồi huyết não, tim chậm, tắc tĩnh mạch sâu, viêm tắc tĩnh mạch, nhồi máu cơ tim, huyết áp tăng.

Chướng bụng, khô miệng, viêm miệng, ợ hơi, chán ăn, tăng/giảm thèm ăn, khó nuốt, loét miệng, trĩ, táo bón… Viêm tuyến nước bọt, viêm thực quản, viêm dạ dày – ruột, viêm ruột, nha chu viêm, viêm tụy, viêm dạ dày

Rối loạn thị giác, mất điều vận, hội chứng ngoại tháp, bệnh thần kinh ngoại biên, co giật, run đầu chi, ngủ gà, chóng mặt,..

Mơ thấy ác mộng, hoang tưởng, quên, lo âu, bồn chồn, vô cảm, kích động, lú lẫn, rối loạn cảm xúc, trầm cảm.

Ho, khó thở, đau ngực, hen, viêm phế quản, phù phổi, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.

Đau vùng gan, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm gan, gan to, rối loạn chức năng gan.

Giảm thanh thải creatinin, viêm thận, giảm bạch cầu, thiếu máu, lách to, sưng hạch bạch huyết.

Xuất tinh bất thường, giảm ham muốn tính dục.

Mệt mỏi, sốt, rét run, dị ứng, hội chứng giả cúm, xuất hiện khối u, nhiễm khuẩn, nhiễm virus.

Thuốc điều trị HIV Aluvia (lopinavir/ritonavir) gây ra tác dụng phụ gì?

Thuốc điều trị HIV Aluvia (lopinavir/ritonavir) gây ra tác dụng phụ gì?

Tương tác thuốc khi dùng Aluvia

Amiodarone, bepridil, quinidine, propafenone, verapamil (điều trị tình trạng rối loạn nhịp tim).

Pimozide (điều trị tâm thần phân liệt).

Quetiapine (điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực và rối loạn trầm cảm lớn).

Astemizole, terfenadine (sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng).

Triazolam, diazepam, flurazepam (giảm lo âu hoặc khó ngủ).

Midazolam uống và chlorazepate (an thần dùng điều trị động kinh).

Alfuzosin (phì đại tuyến tiền liệt)Cisapride .

Ergotamine, dihydroergotamine, ergonovine, methylergonovine (trong đau nửa đầu).

Simvastatin và lovastatin (giảm cholesterol trong máu).

Colchicine (điều trị gout).Axit Fusidic .Sildenafil .Avanafil hoặc vardenafil.

Lưu ý khi dùng thuốc Aluvia

Khi phát thuốc cần dặn kỹ bệnh nhân và người chăm sóc bệnh nhân:

Aluvia không có tác dụng chữa khỏi bệnh mà chỉ tác dụng ngăn cản sự nhân lên của virus.

Do vậy, người bệnh vẫn có thể bị nhiễm khuẩn cơ hội và bị các biến chứng do bệnh gây ra.

Lưu ý, bệnh nhân khi dùng Aluvia vẫn phải dùng các biện pháp tránh lây truyền virus HIV, quan hệ tình dục với các biện pháp bảo vệ an toàn.

Nếu nồng độ thuốc giảm nhiều sẽ làm tình trạng bệnh chuyển nhanh sang giai đoạn AIDS và gây tử vong. Do đó, phải tuân thủ điều trị: Uống đúng liều, đúng giờ. Phải thông tin cho bác sĩ khi thấy xuất hiện các triệu chứng bất thường, nhất là thấy tăng cân ở trẻ.

Aluvia có thể gây tương tác nghiêm trọng thậm chí dẫn đến tử vong nếu dùng chung với một số thuốc khác. Vì vậy, phải thông báo cho bác sĩ tất cả các thuốc mà bệnh nhân dùng. Nên dùng màng ngăn để tránh thai vì thuốc viên không có tác dụng.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị suy gan, chú ý ở bệnh nhân đái tháo đường; phải bắt đầu điều trị hoặc chỉnh liều insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết đường uống.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Aluvia trong từng trường hợp

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Aluvia trong từng trường hợp

Lưu ý khi dùng cho người có bệnh tim với các tình trạng:

Rối loạn dẫn truyền.Thiếu máu cơ tim.

Tình trạng viêm tụy đã xảy ra và gây tử vong. Nồng độ triglycerid tăng cao rõ rệt là yếu tố nguy cơ. Lưu ý đến một số triệu chứng:

Đau bụng.Buồn nôn và nôn.Tăng amylase hoặc lipase huyết.

Đối tượng đặc biệt khi dùng thuốc

Phụ nữ mang thai

Thuốc có thể bài tiết qua nhau thai.

Khuyên dùng cho phụ nữ có HIV mang thai chưa dùng thuốc kháng retrovirus.

Ở thai kỳ thứ 2 và 3, cần tăng liều, đặc biệt là cho người đã dùng thuốc ức chế protease. Từ đó, cần theo dõi đáp ứng về virus và nồng độ lopinavir

Không dùng cách uống 1 lần/ ngày và không nên ngừng dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết.

Lưu ý, người bệnh có thể bị tăng đường trong máu, đái tháo đường hoặc nhiễm toan do đái tháo đường trong thời gian dùng thuốc.

Phải bắt đầu trị liệu sớm nhất có thể hoặc ngay sau thai kỳ đầu tiên.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc Aluvia được bài tiết vào sữa mẹ.

Do đó, không dùng thuốc trên đối tượng phụ nữ cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc

 Aluvia có thể gây ra các tác dụng ngoại ý như nhức đầu, chóng mặt…

Do đó, cần sử dụng một cách thận trọng trên những đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như các đối tượng kể trên.

Thận trọng khi dùng thuốc Aluvia cho người lái xe vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng thuốc Aluvia cho người lái xe vận hành máy móc

Xử trí khi quá liều Aluvia

Theo Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn hiện tại vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về tình trạng quá liều thuốc Aluvia. Hiện tại, vẫn chưa có thuốc kháng đặc hiệu. Do đó, có thể rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt để lấy thuốc chưa được hấp thu.

Lưu ý, biện pháp chạy thận nhân tạo không có tác dụng vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương nhưng lại có tác dụng lấy alcol và propylen glycol trong trường hợp quá liều do dùng thuốc dạng nước.

processed-243139bf-64e9-4425-a629-a69740471d68_KgwbqOKL

Xử trí khi quên một liều Aluvia

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản thuốc

Để thuốc Aluvia tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Bài viết là những thông tin sử dụng thuốc virus Aluvia. Và cũng là những kiến thức bổ ích cho các bạn học Cao Đẳng Dược, Cao Đẳng Điều Dưỡng tham khảo.

Các loại viêm gan phổ biến và biện pháp phòng ngừa hiệu quả

Các loại viêm gan phổ biến và biện pháp phòng ngừa hiệu quả

Viêm gan là một căn bệnh nghiêm trọng, có thể gây tổn thương đáng kể đến chức năng của gan, từ đó làm gia tăng nguy cơ dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh.
Các biện pháp cải thiện tình trạng mệt mỏi chân tay rã rời và khó thở

Các biện pháp cải thiện tình trạng mệt mỏi chân tay rã rời và khó thở

Tình trạng mệt mỏi, chân tay rã rời, khó thở có thể chỉ đơn giản là dấu hiệu của việc làm việc quá sức hoặc tập luyện với cường độ cao. Tuy nhiên, đây cũng có thể là một cảnh báo về những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Bệnh viêm động mạch Takayasu và những biến chứng nguy hiểm cần lưu ý

Bệnh viêm động mạch Takayasu và những biến chứng nguy hiểm cần lưu ý

Viêm động mạch Takayasu là bệnh tự miễn hiếm gặp, ảnh hưởng đến động mạch và mạch máu. Nếu không điều trị kịp thời, bệnh có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng.
Nguyên nhân và cách phòng ngừa bệnh tim mạch ở trẻ

Nguyên nhân và cách phòng ngừa bệnh tim mạch ở trẻ

Bệnh tim mạch ở trẻ có thể phát sinh từ giai đoạn bào thai (bệnh tim bẩm sinh) hoặc phát triển trong quá trình lớn lên. Việc hiểu rõ các bệnh tim mạch thường gặp và các biện pháp phòng ngừa là điều quan trọng để bảo vệ sức khỏe tim mạch của trẻ.
Đăng ký trực tuyến