Tác dụng và cách dùng thuốc Allerphast – 60mg trong điều trị bệnh

Thứ hai, 31/07/2023 | 09:26

Allerphast – 60mg là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên

allerphast (1)

Hoạt chất: Fexofenadine.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Fexoller, Telfast, Allerga,…

Allerphast 60 mg là thuốc gì?

Thuốc Allerphast 60 mg thuộc nhóm thuốc kháng histamin, với hoạt chất chính là Fexofenadine. Thuốc được nghiên cứu sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế (Mebiphar) Việt Nam, sử dụng trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng hay nổi mề đay tự phát mãn tính.

allerphast-60mg

Thuốc Allerphast 60 mg sử dụng trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng hay nổi mề đay tự phát mãn tính

Thành phần

Fexofenadine là thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên các thụ thể H1 ngoại vi (một chất tự nhiên trong cơ thể gây ra phản ứng dị ứng). Fexofenadine vượt trội hơn so với thế hệ đầu tiên và không vượt qua hàng rào máu não, không gây buồn ngủ hoặc ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Vì Fexofenadine gắn chậm vào các thụ thể H1, tạo thành một phức hợp bền và phân ly chậm nên Fexofenadine có thời gian tác dụng nhanh hơn và lâu hơn.

Tác dụng của thuốc Allerphast 60 mg

Fexofenadine được sử dụng rộng rãi để giảm nhanh các triệu chứng dị ứng nói chung, như viêm kết mạc, nghẹt mũi, eczema, vết côn trùng cắn,…

Vì vậy, thuốc Allerphast được chỉ định điều trị ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi nhằm:

Giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa họng.

Điều trị các triệu chứng của bệnh mề đay tự phát mãn tính, giảm ngứa và số lượng phát ban.

Cách dùng và liều dùng Allerphast 60 mg

Cach dùng

Thuốc được sử dụng bằng đường uống cho ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Liều dùng cho từng đối tượng

Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc trong từng trường hợp phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ điều trị.

Viêm mũi dị ứng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên x 2 lần/ ngày hoặc 3 viên x 1 lần/ ngày. Có thể tăng liều lên đến 4 viên x 2 lần/ ngày, nhưng hiệu quả điều trị sẽ không tăng.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ ngày.

Mày đay mạn tính vô căn

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ ngày.

Người suy thận

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị suy thận hoặc cần chạy thận nhân tạo: Uống 1 viên/ lần/ ngày.

Trẻ em 6-12 tuổi bị suy thận: 30 mg x 1 lần/ ngày.

Người cao tuổi và người suy gan

Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều lượng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều lượng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng và diễn biến của bệnh. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe để có được liều lượng phù hợp.

Allerphast 60 mg có giá bao nhiêu?

Người bệnh có thể dễ dàng tìm mua thuốc tại các cơ sở, nhà thuốc uy tín hàng đầu trên toàn quốc. Khi mua hàng, bạn nên xem kỹ thông tin trên bao bì sản phẩm để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, kém chất lượng.

Giá bán tham khảo viên đặt Agimycob trên thị trường hiện nay khoảng 17.000 đồng một hộp. Giá cả có thể thay đổi tùy theo địa điểm hay chính sách bán hàng, nhưng sẽ không chênh lệch nhiều.

Tác dụng không mong muốn của Allerphast 60 mg

Trong quá trình dùng thuốc, người bệnh trong có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

Buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ.

Mệt mỏi, chóng mặt.

Buồn nôn khó tiêu.

Đau đầu, mất ngủ.

Bác sĩ giảng viên Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn nếu những triệu chứng trên nếu kéo dài và không có dấu hiệu thuyên giảm, người bệnh nên ngừng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ, dược sĩ để được nghe tư vấn và có hướng điều trị phù hợp.

Tương tác thuốc Allerphast 60 mg với các thuốc khác

Thuốc Allerphast có thể tương tác với các loại thuốc khác khi kết hợp như:

Dùng Fexofenadine hydrochloride cùng với ketoconazole hoặc erythromycin làm tăng nồng độ Fexofenadine trong huyết tương lên 2 đến 3 lần. Tuy nhiên, tương tác này không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.

Thuốc kháng acid có chứa nhôm hay magnesi làm giảm hấp thu thuốc khi dùng đồng thời với fexofenadin, vì vậy nên dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

Thuốc Allerphast 60 mg bị chống chỉ định cho đối tượng nào?

Thuốc Allerphast 60 mg chống chỉ định cho người bị dị ứng bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có được dùng Allerphast 60 mg?

Không có nghiên cứu đầy đủ về phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng Fexofenadine cho phụ nữ có thai nếu lợi ích cho người mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.

Thuốc Allerfast không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

Đối tượng thận trọng khi dùng Allerphast 60 mg

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đã biết trước nguy cơ tim mạch hoặc kéo dài khoảng Q-T từ trước.

Thận trọng và dùng liều thích hợp ở bệnh nhân suy thận do tăng nồng độ thuốc trong huyết tương vì thời gian bán thải kéo dài.

Bệnh nhân không nên tự dùng thuốc kháng histamine khác khi đang dùng Fexofenadine.

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 6 tuổi.

Nên ngừng dùng Fexofenadine ít nhất 24 đến 48 giờ trước khi thực hiện xét nghiệm kháng nguyên da dạng tiêm.

Xử lý khi quá liều Allerphast 60 mg

Thông tin về độc tính cấp tính của Fexofenadine còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt và khô miệng đã được báo cáo. Thẩm phân máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Mien-giam-hoc-phi-sai-gon-2-5-600x

Xử lý:

Loại bỏ thuốc không hấp thu ở đường tiêu hóa bằng các phương pháp thông thường.

Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Trường hợp quên liều Allerphast 60 mg

Nếu quên dùng, sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra.

Nếu gần đến thời gian cho lần uống tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo lịch trình.

Không dùng gấp đôi liều thuốc đã quy định

Lưu ý gì khi sử dụng

Dược sĩ Cao Đẳng Dược cho biết thuốc ít có khả năng ảnh hưởng trên khả năng vận hành máy móc và lái xe. Tuy nhiên, cần kiểm tra độ nhạy cảm của người dùng trước khi thực hiện các công việc phức tạp để phát hiện mẫn cảm đối với thuốc.

Cách bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.

Bài viết : Tin Y Tế

Quy trình thực hiện xét nghiệm Rubella đối với thai phụ

Quy trình thực hiện xét nghiệm Rubella đối với thai phụ

Khi có triệu chứng nghi ngờ hoặc tiếp xúc với người nhiễm bệnh, mẹ bầu cần chủ động đi khám và thực hiện xét nghiệm Rubella để bảo vệ sức khỏe cho cả mẹ và con.
Những điều cần biết về xét nghiệm giới tính thai nhi

Những điều cần biết về xét nghiệm giới tính thai nhi

Khi mang thai, ngoài việc chăm sóc sức khỏe, nhiều bậc phụ huynh cũng rất quan tâm đến giới tính của thai nhi. Vậy làm thế nào để xét nghiệm giới tính thai nhi và khi nào có thể thực hiện?
Dấu hiệu và chẩn đoán các loại ung thư cổ tử cung thường gặp

Dấu hiệu và chẩn đoán các loại ung thư cổ tử cung thường gặp

Ung thư cổ tử cung là một trong những loại ung thư nguy hiểm nhất đối với phụ nữ. Việc nâng cao nhận thức về loại ung thư này, những dấu hiệu cảnh báo và quy trình chẩn đoán định kỳ là cực kỳ quan trọng.
Những nguyên nhân gây nhiễm trùng đường tiểu cần lưu ý

Những nguyên nhân gây nhiễm trùng đường tiểu cần lưu ý

Nếu bị nhiễm trùng đường tiểu trong thời gian dài, có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm. Tuy nhiên, nếu phát hiện sớm và điều trị đúng cách, bệnh nhân có thể hoàn toàn chữa khỏi.
Đăng ký trực tuyến