Thầy thuốc đông y hướng dẩn các công dụng chữa bệnh từ cây chàm

Thứ tư, 10/04/2024 | 15:12

Cây Chàm thường được sử dụng để thanh nhiệt cơ thể, tán uất, lương huyết, tiêu viêm, lợi tiểu, chữa viêm họng, dùng bôi lên các vết thương lở loét và điều trị bệnh trĩ.

cay-cham.1 (1)

Cây Chàm là một loại cây sống ở vùng núi, được dùng để tạo thuốc nhuộm. Chàm còn được dùng để chế Thanh đại, một vị thuốc y học cổ truyền. Bài viết sau sẽ giới thiệu đến quý độc giả cây Chàm, công dụng của nó cũng như vị thuốc Thanh đại, đồng thời giới thiệu về cách người ta chế Thanh đại từ cây Chàm.

Giới thiệu cây thuốc

Cây Chàm có tên khoa học Indigofera tinctoria L. thuộc họ Đậu. Đây là một cây bụi thấp, cao 1 – 2m, với nhánh thẳng, có luôn hình thuyền. Lá kép, mọc đối như lông chim. Lá dài 1,5 – 2,5 cm, rộng 0,6 – 1,5 cm, gốc thon hẹp, có mũi ngắn ở chóp.

Chùm hoa có rất nhiều hoa, mọc thẳng đứng rồi thõng xuống. Hoa có màu xanh lục và đỏ. Quả hình dải, thẳng hay cong, dài 3 – 4 cm, rộng 0,3 cm.

Cây Chàm dùng để làm gì?

Cây chàm được sử dụng điều trị vết bò cạp cắn, Ung thư buồng trứng và dạ dày, rối loạn chảy máu.

Cây chàm cũng được sử dụng để làm giảm nôn, lọc gan, điều trị bệnh vẩy nến ở cả trẻ em và người lớn.

Bộ phận dùng, thành phần hóa học

Bộ phận dùng

Trong Y Học Cổ Truyền người ta dùng rễ và toàn cây. Cành lá thu hái vào mùa khô trước khi cây ra hoa. Rễ thu hái quanh năm, thường dùng tươi hay phơi khô dùng dần.

Lá tươi khi đem ngâm vào nước vôi sẽ thu được bột Chàm (còn gọi là Thanh đại) có màu xanh lam rất đẹp, là một vị thuốc, cùng dùng để nhuộm quần áo.

Thành phần hóa học

Cây chứa một chất gọi là indican. Chất này khi bị thủy phân cho ra glucose và indoxyl. Chất indoxyl này khi bị oxy hóa trong không khí cho ra chất indigo màu xanh đậm, rất bền. Các thành phần hóa học khác như deguelin, dihydrodeguelin, rotenol, rotenol tephrosin, sumatrol, retinoid…

Tính vị, công năng chủ trị

Theo giảng viên khoa Cao Đẳng Y Học Cổ Truyền cây chàm có vị đắng tính hàn (lạnh). Vị thuốc này có công dụng thanh nhiệt tả hỏa, tức là làm mát cơ thể, trị phần hỏa độc bên trong. Do đó, Thanh đại được dùng trị bệnh sốt quá cao, co giật, hôn mê bất tỉnh, nôn ra máu, ho ra máu. Thường được phối hợp với Thạch cao, Hoàng liên.

Cách chế Thanh đại từ cây Chàm

Ngoài cây Chàm, Thanh đại còn được chế từ 2 cây khác là cây Nghệ chàm (Polygonum tinotorium Lour) và cây Chàm mèo (Strobilanthes cusia Bremek).

Cây tươi thu hái về ngâm ngay vào nước ở 30°C trong vòng 12 giờ. Sau đó gạn lấy nước rồi cho vôi cục vào, 100 kg Chàm dùng khoảng 10 kg vôi. Dùng cây khuấy liên tục 4 – 6 giờ. Dung dịch sẽ nổi bọt và đổi màu xanh lam. Bột Chàm được vớt ra, ép hết nước, cắt thành từng khúc nhỏ để phơi trong mát cho đến khô. Trong khi phơi có thể có mốc ở phía trên, khi dùng cạo lớp mốc đó đi.

Dành dành cũng là một dược liệu quý có thể được dùng để bào chế thuốc nhuộm. Tìm hiểu thêm: Dành dành: Màu nhuộm và dược liệu Chi tử.

Toàn cây, nhất là Thanh đại có vị đắng tính mát, có tác dụng thanh nhiệt tán uất, lương huyết giải độc. Rễ có tác dụng lợi tiểu. Lá giải độc, tiêu viêm, thường được dùng chữa viêm họng, sốt.

Thường dùng dưới dạng uống hoặc sắc hoặc thuốc tán (bột), ngày dùng 2 – 6 g. Dùng ngoài, giã nát hoặc ép lấy dịch để bôi.

Các bài thuốc sử dụng cây Chàm

Chữa trẻ em sốt cao, co giật

Thanh đại hòa với nước, mỗi ngày uống 2 – 8 g, chia thành nhiều lần.

Chữa chảy máu mũi

Thanh đại, Bồ hóng sao, tán bột, lượng bằng nhau. Trộn lẫn, uống mỗi lần 4 g.

Chữa viêm lợi, chảy máu, lở miệng

Thanh đại, Phèn chua, Hoàng liên, Đinh hương, tán bột, dùng bôi ngoài.

Chữa nhọt lở, đau nhức

Lá Chàm giã nát, đắp tại chỗ.

Chữa ngộ độc do uống thuốc quá liều

Lá Chàm giã nhỏ, chế nước nguội, mỗi giờ bôi 1 lần.

ssssssssssssssss

Giải độc khi dị ứng bởi sơn

Thanh đại 25 g, Thạch cao sống 50 g, Hoạt thạch 15 g, vỏ Núc nác 20 g, sắc uống ngày 1 thang.

Lưu ý: không tự ý sử dụng để điều trị động kinh, ung thư…

Tóm lại Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn cho biết cây Chàm là một cây cỏ thông dụng thường được dùng làm thuốc nhuộm. Trong y học, nó được chế thành vị thuốc Thanh đại và có tác dụng giảm đau, hạ sốt, trị các nhọt lở, viêm nhiễm ngoài da. Các nghiên cứu khoa học còn cho thấy tác dụng trị ung thư, hạ lipid máu của cây thuốc này.

Những điều cần biết về viêm mũi dị ứng trong các bệnh hô hấp thường gặp

Những điều cần biết về viêm mũi dị ứng trong các bệnh hô hấp thường gặp

Viêm mũi dị ứng là bệnh hô hấp phổ biến, ảnh hưởng đến sinh hoạt và công việc. Nhận biết đúng nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng ngừa sẽ giúp kiểm soát bệnh hiệu quả và bảo vệ sức khỏe lâu dài.
Phẫu thuật nhồi máu cơ tim cấp và những lưu ý trong điều trị

Phẫu thuật nhồi máu cơ tim cấp và những lưu ý trong điều trị

Nhồi máu cơ tim cấp là một bệnh lý tim mạch nguy hiểm có thể gây tử vong đột ngột nếu không được can thiệp kịp thời. Trong số các biện pháp điều trị, phẫu thuật đóng vai trò then chốt nhằm phục hồi lưu lượng máu đến cơ tim.
Những con đường lây nhiễm virus HPV và cách phòng ngừa hiệu quả

Những con đường lây nhiễm virus HPV và cách phòng ngừa hiệu quả

Virus HPV (Human Papillomavirus) là tác nhân phổ biến gây nhiều bệnh nguy hiểm, đặc biệt là ung thư cổ tử cung. Hiểu rõ con đường lây nhiễm và cách phòng ngừa là chìa khóa để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và cộng đồng.
Nhận biết sớm dấu hiệu tụt huyết áp ở người trẻ và cách xử trí an toàn

Nhận biết sớm dấu hiệu tụt huyết áp ở người trẻ và cách xử trí an toàn

Tụt huyết áp ngày càng phổ biến ở người trẻ do lối sống thiếu khoa học và áp lực cuộc sống. Nhận biết sớm dấu hiệu và xử trí đúng cách là chìa khóa để bảo vệ sức khỏe và duy trì hiệu suất học tập – làm việc.
Đăng ký trực tuyến